Quyết định 10/2023/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu | 10/2023/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/04/2023 |
Ngày có hiệu lực | 05/05/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký | Đào Quang Khải |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2023/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 25 tháng 4 năm 2023 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2023/NQ-HĐND ngày 12/4/2023 của HĐND tỉnh về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh như sau:
Stt |
Loại đất, địa bàn, khu vực |
Hệ số năm 2023 |
A |
Đất nông nghiệp |
|
1 |
Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác |
1,00 |
2 |
Đất rừng sản xuất |
1,00 |
B |
Đất ở |
|
I |
Đất ở đô thị |
|
1 |
Các phường thuộc thành phố Bắc Ninh |
1,50 |
2 |
Các phường thuộc thành phố Từ Sơn |
1,45 |
3 |
Thị trấn các huyện |
1,25 |
II |
Đất ở nông thôn |
|
1 |
Các xã còn lại thuộc các huyện |
1,20 |
III |
Đất ở ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện ngoài đô thị |
1,20 |
IV |
Đất ở tại khu đô thị, khu nhà ở mới nằm ngoài đô thị |
1,30 |
C |
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp |
|
I |
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ngoài các khu công nghiệp, cụm công nghiệp |
|
1 |
Tại đô thị |
|
1.1 |
Các phường thuộc thành phố Bắc Ninh |
1,20 |
1.2 |
Các phường thuộc thành phố Từ Sơn |
1,20 |
1.3 |
Thị trấn các huyện |
1,15 |
2 |
Tại nông thôn |
|
2.1 |
Các xã còn lại thuộc các huyện |
1,10 |
II |
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp |
|
1 |
Tại đô thị |
|
1.1 |
Các phường thuộc thành phố Bắc Ninh |
1,20 |
1.2 |
Các phường thuộc thành phố Từ Sơn |
1,20 |
1.3 |
Thị trấn các huyện |
1,15 |
2 |
Tại nông thôn |
|
2.1 |
Các xã còn lại thuộc các huyện |
1,10 |
III |
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ngoài các khu công nghiệp, cụm công nghiệp ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện ngoài đô thị |
1,10 |
IV |
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ngoài các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tại khu đô thị, khu nhà ở mới nằm ngoài đô thị |
1,10 |
D |
Đất thương mại dịch vụ |
|
I |
Đất thương mại dịch vụ tại đô thị |
|
1 |
Các phường thuộc thành phố Bắc Ninh |
1,30 |
2 |
Các phường thuộc thành phố Từ Sơn |
1,20 |
3 |
Thị trấn các huyện |
1,15 |
II |
Đất thương mại dịch vụ tại nông thôn |
|
1 |
Các xã còn lại thuộc các huyện |
1,15 |
III |
Đất thương mại dịch vụ ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện ngoài đô thị |
1,15 |
IV |
Đất thương mại dịch vụ tại khu đô thị, khu nhà ở mới nằm ngoài đô thị |
1,15 |
Các hệ số điều chỉnh trên được áp dụng trong năm 2023 tương ứng với giá các loại đất ghi trong Bảng giá đất cùng loại tại Quyết định số 31/2019/QĐ/UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.
2.1. Hệ số điều chỉnh giá đất nêu trên được áp dụng để xác định giá đất cụ thể áp dụng đối với các trường hợp quy định theo Luật Đất đai 2013 và quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. Cụ thể:
a) Đối với thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng đối với các trường hợp:
- Xác định đơn giá làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức;