ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2017/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 23 tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU HỒI ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI
ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số
42/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh
khóa IX, kỳ họp thứ 3 về thu hồi đất để thực hiện dự
án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2017;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1082/TTr-STNMT
ngày 14 tháng 3 năm
2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi
251,083 ha đất để thực hiện 52 dự án, nhằm phát triển kinh tế - xã hội vì lợi
ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2017
1. Các dự án xây dựng trụ sở cơ quan
nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; công trình di tích lịch
sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công
viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp địa
phương: 07 dự án với tổng diện tích 1,463 ha.
2. Các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng
kỹ thuật của địa phương gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực,
thông tin liên lạc, chiếu sáng đô thị; công trình thu gom, xử lý chất thải: 26
dự án với tổng diện tích 80,150 ha.
3. Các dự án xây dựng công trình phục
vụ sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư; dự án tái định cư, nhà ở cho sinh
viên, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ; xây dựng công trình của cơ sở tôn giáo; khu
văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục vụ công cộng; chợ;
nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: 15 dự án với tổng diện tích
5,857 ha.
4. Các dự án xây dựng khu đô thị mới,
khu dân cư nông thôn mới; chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn; cụm công
nghiệp; khu sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung; dự
án phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: 04 dự án với tổng diện tích 163,613 ha.
(có Phụ lục kèm theo)
5. Trong quá trình thực hiện thu hồi
đất thì diện tích được lấy theo diện tích đo đạc thực tế.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ……. tháng …….. năm ………………….
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Tài chính
Phối hợp các Ngành chuyên môn để xây
dựng kế hoạch vốn, phân khai vốn để đầu tư xây dựng các dự án, công trình của Nhà nước
thuộc Danh mục các dự án cần thu hồi đất.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với các đơn vị có liên quan
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chính sách ưu đãi đầu tư để việc thực hiện
các dự án thuộc Danh mục các dự án cần thu hồi đất và các dự án trong quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt đạt hiệu quả.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
a) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Cục thuế tỉnh, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chính
sách đầu tư, hỗ trợ và khuyến khích phát triển vùng chuyên canh cây lúa nhằm duy trì diện tích đất trồng lúa nước có
năng suất cao, đảm bảo an ninh lương thực;
b) Phối hợp chặt chẽ giữa các cấp,
các ngành trong quản lý, khai thác sử dụng các nguồn tài nguyên, trong đó khai
thác hợp lý quỹ đất đai, bảo vệ đất trồng lúa để đảm bảo an ninh lương thực.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo
Phối hợp Sở Lao động Thương binh và
Xã hội và các Sở, Ngành có liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành chính sách thu
hút nhân tài, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực đáp ứng nguồn lao động để thu
hút các dự án đầu tư có trình độ công
nghệ cao, có giá trị gia tăng lớn khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện các dự án.
5. Các Sở, Ban, Ngành tỉnh
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của
mình, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Quyết định này theo đúng quy định;
b) Tập trung vốn để việc thực hiện quy
hoạch ngành mang tính khả thi.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố Tây Ninh
a) Tổ chức công bố, công khai Danh mục
các dự án cần thu hồi đất trên địa bàn huyện, thành phố ban hành kèm theo Quyết
định này đến các tổ chức, đoàn thể địa phương và nhân dân trên địa bàn huyện,
thành phố biết để thực hiện theo đúng quy định;
b) Hoàn chỉnh Kế hoạch sử dụng đất
năm 2017 cấp huyện trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
c) Phối hợp các Sở, Ngành, các đơn vị
có liên quan thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án thuộc Danh mục nêu trên;
d) Thường xuyên thanh tra, kiểm tra
việc chấp hành các quy định về quản lý sử dụng đất đai, tài nguyên khoáng sản,
bảo vệ môi trường tại địa phương;
đ) Tập trung vốn để thực hiện các dự
án trong Danh mục này cho Ủy ban nhân dân cấp huyện làm chủ
đầu tư.
Điều 4. Điều khoản
thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
-Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VP. UBND tỉnh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Ngọc
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Danh mục dự án cần thu hồi đất để thực hiện phát triển
kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
STT
|
Tên dự án
|
Mục
đích sử dụng
|
Mã
loại đất
|
Diện
tích thu hồi (ha)
|
Địa
điểm
|
I
|
Huyện Châu Thành
|
|
2
|
4,350
|
|
1
|
Dự án Đường Hương lộ 11B liên xã Trí Bình - Hảo Đước
|
Đất giao thông
|
DGT
|
1,200
|
Trí Bình
|
2
|
Đường huyện 12,
xã Biên giới
|
Đất giao thông
|
DGT
|
3,150
|
Biên Giới
|
II
|
Huyện Hòa Thành
|
|
2
|
0,110
|
|
1
|
Văn phòng ấp
Trường Lộc
|
Đất sinh hoạt
cộng đồng
|
DSH
|
0,060
|
Trường Tây
|
2
|
Văn phòng ấp
Trường Huệ
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
DSH
|
0,050
|
Trường Tây
|
III
|
Huyện Gò Dầu
|
|
7
|
184,283
|
|
1
|
Bờ kè chống sạt
lở và ngập lũ khu dân cư thị trấn
Gò Dầu (giai đoạn 2)
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
22,000
|
Thị trấn
|
2
|
Lộ ra 110 KV trạm 220 KV Tây Ninh 2
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
0,240
|
Các xã
|
3
|
Trạm 110 KV Phước Đông - Bời Lời 3
và đầu nối
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
0,430
|
Các xã
|
4
|
Nghĩa địa tập trung xã Thanh Phước
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
3,000
|
Thanh Phước
|
5
|
Dự án thương mại dịch vụ, chợ đầu mối
|
Đất thương mại dịch vụ, chợ
|
TMD,
DCH
|
29,703
|
Thạnh Đức, Hiệp Thạnh
|
6
|
Khu đô thị Gò
Dầu 1
|
Đất ở tại đô
thị
|
ODT
|
58,640
|
Thị trấn
|
7
|
Khu đô thị Gò Dầu 2
|
Đất ở tại đô
thị
|
ODT
|
70,270
|
Thị trấn, Thanh Phước
|
IV
|
Huyện Tân Biên
|
|
8
|
3,890
|
|
1
|
Mở rộng trụ sở UBND xã Tân Lập
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
0,030
|
Tân Lập
|
2
|
Nạo vét kênh
tiêu Tà Xia
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
3,300
|
|
3
|
Hệ thống thoát
nước ngã ba Quốc lộ 22B-Đường 795
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
0,180
|
Thị trấn
|
4
|
Nhà văn hóa - thể thao ấp 3
|
Đất sinh hoạt
cộng đồng
|
DSH
|
0,120
|
Trà Vong
|
5
|
Nhà văn hóa - thể thao ấp Suối Ông
Đình
|
Đất sinh hoạt
cộng đồng
|
DSH
|
0,060
|
Trà Vong
|
6
|
Văn phòng ấp
Thanh Hòa
|
Đất sinh hoạt
cộng đồng
|
DSH
|
0,050
|
Mỏ Công
|
7
|
Văn phòng ấp
Gò Đá
|
Đất sinh hoạt
cộng đồng
|
DSH
|
0,090
|
Mỏ Công
|
8
|
Nhà văn hóa ấp
Xóm Tháp
|
Đất sinh hoạt
cộng đồng
|
DSH
|
0,060
|
Tân Phong
|
V
|
Huyện Dương Minh Châu
|
|
8
|
18,580
|
|
1
|
Mở rộng Trường tiểu học Phước Ninh B
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
|
DGD
|
0,120
|
Phước Ninh
|
2
|
Đường dây 220 kV Bình Long - Tây
Ninh
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
0,570
|
Suối Đá, Phan,
Bàu Năng
|
3
|
Đường ĐT.790 nối dài, đoạn từ Khedol- Suối Đá (ĐT.790B) đến đường Bờ hồ- Bàu vuông-cống số 3 (ĐT.781B)
|
Đất giao thông
|
DGT
|
12,000
|
Suối Đá
|
4
|
Văn phòng ấp Phước Hội
|
Đất sinh hoạt
cộng đồng
|
DSH
|
0,050
|
Suối Đá
|
5
|
Văn phòng ấp
Phước Lợi
|
Đất sinh hoạt
cộng đồng
|
DSH
|
0,050
|
Suối Đá
|
6
|
Văn phòng ấp Phước Hội
|
Đất sinh hoạt
cộng đồng
|
DSH
|
0,100
|
Phước Ninh
|
7
|
Chợ xã Phan
|
Đất chợ
|
DCH
|
0,690
|
Phan
|
8
|
Mở rộng nhà
máy sản xuất giày, dép Pou Hung Việt Nam
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
5.000
|
Chà Là
|
VI
|
Huyện Tân Châu
|
|
5
|
17,405
|
|
1
|
Mở rộng Đường
ĐT 785 (từ ngã 3 Ka Tum đến Suối Nước Trong)
|
Đất giao thông
|
DGT
|
5,000
|
Tân Đông
|
2
|
Mở rộng Đường
ĐT 785 (từ Suối Nước Trong đến ngã 3 Vạc Sa)
|
Đất giao thông
|
DGT
|
0,800
|
Tân Hà
|
3
|
Nâng cấp mở rộng
đường ĐT 794
|
Đất giao thông
|
DGT
|
10,340
|
Tân Hòa
|
4
|
Đường dây 110kV
Tân Hưng- Xi măng Tây Ninh
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
0,8230
|
Suối Dây, Tân
Hòa
|
5
|
Trạm 110kV Suối Ngô và đấu nối
|
Đất công trình
năng lượng
|
DNL
|
0,4420
|
Suối Ngô
|
VII
|
Huyện Trảng Bàng
|
|
7
|
14,640
|
|
1
|
Nhà trạm quản lý kênh chính Đức Hòa
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
0,025
|
Lộc Hưng
|
2
|
Nhà máy nước Trảng Bàng giai đoạn I
công suất 30,000m3/ngày
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
8,000
|
Lộc Hưng
|
3
|
Chỉnh trang mở
rộng giao lộ đường QL 22 - Tránh Xuyên Á (tại cua Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Trảng Bàng)
|
Đất giao thông
|
DGT
|
0,035
|
Thị trấn
|
4
|
Trạm biến áp 110kV An Hòa và đường dây đấu nối
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
0,400
|
An Hòa
|
5
|
Đường dây 500kV Đức Hòa - Chơn Thành
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
3,040
|
Phước Chi, An Hòa, Gia Bình, Gia Lộc, Lộc Hưng, Hưng Thuận, Đôn Thuận
|
6
|
Bến xe Trảng Bàng
|
Đất giao thông
|
DGT
|
3,000
|
Gia Lộc
|
7
|
Xây dựng công trình công cộng (trước
trường THPT Nguyễn Trãi) giai đoạn 2
|
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
|
DKV
|
0,140
|
Thị trấn
|
VIII
|
Huyện Bến Cầu
|
|
8
|
3,285
|
|
1
|
Trường mẫu giáo Lợi Thuận
|
Đất xây dựng
cơ sở giáo dục và đào tạo
|
DGD
|
0,300
|
Lợi Thuận
|
2
|
Trường tiểu học
Lợi Thuận B
|
Đất xây dựng
cơ sở giáo dục và đào tạo
|
DGD
|
0,500
|
Lợi Thuận
|
3
|
Trường tiểu học Long Thuận A
|
Đất xây dựng cơ
sở giáo dục và đào tạo
|
DGD
|
0,080
|
Long Thuận
|
4
|
Trường Mẫu
giáo Long Chữ
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào
tạo
|
DGD
|
0,170
|
Long Chữ
|
5
|
Bê tông hóa kênh nội đồng Trạm bơm Long Phước
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
0,500
|
Long Phước
|
6
|
Bê tông hóa kênh nội đồng Trạm bơm Long Thuận
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
1,000
|
Long Thuận
|
7
|
Trạm 110 KV Mộc Bài và ĐD Bến Cầu - Mộc Bài
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
0,485
|
Các xã
|
8
|
Chợ xã Tiên Thuận
|
Đất chợ
|
DCH
|
0,250
|
Tiên Thuận
|
IX
|
Thành phố Tây Ninh
|
|
4
|
2,590
|
|
1
|
Trụ sở làm việc Cục thi hành án dân
sự tỉnh Tây Ninh
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
0,263
|
Phường IV
|
1
|
Nâng cấp, cải tạo và ngầm hóa đường 30/4
|
Đất giao thông
|
DGT
|
0,800
|
Phường 1, Phường 3
|
3
|
Trạm 110 KV Tây Ninh 2 và đường dây
đấu nối
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
0,440
|
Thành phố Tây Ninh
|
4
|
Công viên đường Quang Trung
|
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
|
DKV
|
1,087
|
Phường 2
|
X
|
Dự án
liên huyện
|
|
1
|
1,950
|
|
1
|
Mở rộng đường
Nguyễn Văn Linh, đoạn từ giao lộ đường Nguyễn Huệ đến cầu Năm Trại
|
Đất giao thông
|
DGT
|
1,950
|
Hòa Thành, Gò Dầu
|
|
Tổng cộng
|
|
52
|
251,083
|
|