Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu | 10/2017/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 23/01/2017 |
Ngày có hiệu lực | 02/02/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký | Phạm Vũ Hồng |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2017/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 23 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỪ NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 55/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 614/TTr-STC ngày 29 tháng 12 năm 2016 về việc quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
1. Mức thu học phí đối với đào tạo cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập
a) Mức thu học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư như sau:
TT |
Nhóm ngành, nghề |
Mức thu học phí (ĐVT: Ngàn đồng/tháng/sinh viên) |
|||||||||
Năm học 2016 - 2017 |
Năm học 2017 - 2018 |
Năm học 2018 - 2019 |
Năm học 2019 - 2020 |
Năm học 2020 - 2021 |
|||||||
TC |
CĐ |
TC |
CĐ |
TC |
CĐ |
TC |
CĐ |
TC |
CĐ |
||
1 |
Trường Cao đẳng Nghề |
||||||||||
a) |
Khoa học xã hội, kinh tế |
300 |
350 |
330 |
390 |
370 |
440 |
420 |
500 |
480 |
570 |
b) |
Nông, thủy sản |
350 |
400 |
400 |
450 |
450 |
500 |
500 |
550 |
550 |
630 |
c) |
Kỹ thuật, công nghệ |
450 |
550 |
500 |
600 |
560 |
660 |
630 |
730 |
710 |
810 |
d) |
Khách sạn, du lịch |
400 |
450 |
450 |
500 |
500 |
600 |
550 |
650 |
650 |
750 |
2 |
Trường Cao đẳng Y tế |
||||||||||
|
Y dược |
650 |
750 |
750 |
860 |
830 |
940 |
910 |
1.040 |
1.000 |
1.140 |
3 |
Trường Cao đẳng Sư phạm |
||||||||||
a) |
Khoa học xã hội |
470 |
540 |
520 |
590 |
570 |
650 |
620 |
710 |
690 |
780 |
b) |
Khoa học tự nhiên |
550 |
630 |
610 |
700 |
670 |
770 |
740 |
850 |
820 |
940 |
4 |
Trường Cao đẳng Cộng đồng |
||||||||||
a) |
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
470 |
540 |
520 |
590 |
570 |
650 |
620 |
710 |
690 |
780 |
b) |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
550 |
630 |
610 |
700 |
670 |
770 |
740 |
850 |
820 |
940 |
5 |
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật |
||||||||||
a) |
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
470 |
540 |
520 |
590 |
570 |
650 |
620 |
710 |
690 |
780 |
b) |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
550 |
630 |
610 |
700 |
670 |
770 |
740 |
850 |
820 |
940 |
6 |
Trường Trung cấp Nghề Tân Hiệp; Trường Trung cấp Nghề dân tộc nội trú; Trường Trung cấp Nghề vùng tứ giác Long Xuyên; Trường Trung cấp Nghề vùng U Minh Thượng; Trường Trung cấp Kỹ thuật - Nghiệp vụ |
||||||||||
a) |
Khoa học xã hội, kinh tế, luật |
300 |
|
330 |
|
370 |
|
420 |
|
480 |
|
b) |
Nông, lâm, thủy sản |
350 |
|
400 |
|
450 |
|
500 |
|
550 |
|
c) |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật |
440 |
|
500 |
|
560 |
|
630 |
|
710 |
|
d) |
Khách sạn, du lịch |
400 |
|
450 |
|
500 |
|
550 |
|
650 |
|
b) Mức thu học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư như sau:
Trình độ đào tạo và tên mã ngành |
Mức thu học phí (ĐVT: Ngàn đồng/tháng/sinh viên) |
||
Từ năm học 2016 -2017 đến năm học 2017 - 2018 |
Từ năm học 2018 -2019 đến năm học 2019 - 2020 |
Năm học 2020 - 2021 |
|
1. Hệ trung cấp |
|
|
|
a) Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
1.225 |
1.295 |
1.435 |
b) Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục - thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
1.435 |
1.540 |
1.680 |
c) Y dược |
3.080 |
3.220 |
3.535 |
2. Hệ cao đẳng |
|
|
|
a) Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
1.400 |
1.480 |
1.640 |
b) Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục - thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
1.640 |
1.760 |
1.920 |
c) Y dược |
3.520 |
3.680 |
4.040 |
c) Học phí đào tạo giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo phương thức giáo dục thường xuyên áp dụng mức không vượt quá 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà tại cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp chưa thực hiện tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư.
2. Các quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập: Thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao trách nhiệm cho Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ngành: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Cục Thuế tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức kiểm tra việc thực hiện theo đúng quy định.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ngành: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Hiệu trưởng các trường cao đẳng, trung cấp trên địa bàn tỉnh và Giám đốc (Thủ trưởng) các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 02 năm 2017 và thay thế Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định mức thu học phí của các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng, trung cấp nghề công lập tỉnh Kiên Giang, từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |