Quyết định 10/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
Số hiệu | 10/2017/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/04/2017 |
Ngày có hiệu lực | 01/05/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hải Dương |
Người ký | Nguyễn Dương Thái |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 10/2017/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 19 tháng 4 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 393/TTr-STNMT ngày 13 tháng 4 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành dưới đây:
1. Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương quy định thu hồi, chuyển nhượng, góp vốn, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi đối với đất và tài sản gắn liền với đất được nhà nước giao, cho thuê để sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh;
2. Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành quy định về bảo vệ môi trường ở khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh;
3. Chỉ thị số 15/2011/CT-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về tăng cường công tác quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2017.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |