Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 10/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh An Giang

Số hiệu 10/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/02/2016
Ngày có hiệu lực 28/02/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Vương Bình Thạnh
Lĩnh vực Thương mại,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2016/QĐ-UBND

An Giang, ngày 18 tháng 02 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Giá ngày 01 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 28 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 2 năm 2014 của Bộ Tài chính Quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2014 của liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải về việc quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 86/TTr-STC ngày 29 tháng 01 năm 2016 về việc điều chỉnh giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh An Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, cá nhân được cấp phép đầu tư xây dựng, quản lý và khai thác bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh An Giang.

2. Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định trên đường bộ khi ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 3. Quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh An Giang như sau:

1. Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách:

a) Đối với các loại xe ghế ngồi:

Đơn vị tính: đồng/chuyến

Số TT

Loại xe

Xe hoạt động trên tuyến từ 150km trở xuống

(Đã bao gồm thuế VAT)

Xe hoạt động trên tuyến trên 150 km

(Đã bao gồm thuế VAT)

Bến loại I+II

Bến loại III+IV

Bến loại V+VI

Bến loại I+II

Bến loại III+IV

Bến loại V+VI

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

Xe từ 04-07 ghế

 

 

 

 

 

13.000

2

Xe từ 10-12 ghế

38.000

34.000

33.000

42.000

38.000

36.000

3

Xe từ 13-16 ghế

50.000

45.000

43.000

56.000

50.000

48.000

4

Xe từ 17-25 ghế

72.000

66.000

62.000

81.000

73.000

69.000

5

Xe từ 26-30 ghế

97.000

87.000

83.000

107.000

97.000

93.000

6

Xe từ 31-35 ghế

114.000

103.000

98.000

127.000

115.000

109.000

7

Xe từ 36-40 ghế

131.000

119.000

113.000

146.000

132.000

126.000

8

Xe từ 41-45 ghế

148.000

134.000

128.000

165.000

149.000

142.000

9

Xe từ 46 ghế trở lên

159.000

144.000

137.000

176.000

160.000

152.000

b) Đối với các loại xe giường nằm:

Đơn vị tính: đồng/chuyến

Số TT

Loại xe

Xe hoạt động trên tuyến trên 150 km

(đã bao gồm thuế VAT)

Bến loại I+II

Bến loại III+IV

Bến loại V+VI

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Xe từ 36 - 40 ghế

160.000

142.000

138.000

2

Xe từ 41-45 ghế

181.000

161.000

156.000

3

Xe từ 46 ghế trở lên

194.000

172.000

167.000

2. Điều kiện áp dụng:

a) Số ghế thu dựa trên số ghế ghi trong sổ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện.

[...]