UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2009/QĐ.UBND
|
Ngày 16 tháng
01 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
CƠ CHẾ KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ CÁC TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐẦU TƯ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ, NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KHCN NHẰM NÂNG CAO
SỨC CẠNH TRANH CỦA SẢN PHẨM HÀNG HOÁ Ở NGHỆ AN
UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 119/1999/NĐ-CP
ngày 18/9/1999 của Chính phủ về một số chính sách và cơ chế tài chính khuyến
khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học - công nghệ:
Căn cứ Nghị quyết số
257/2008/NQ-HĐND ngày 20/12/2008 của HĐND tỉnh Nghệ An " về việc ban hành
cơ chế khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư đổi mới công nghệ,
nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ KHCN nhằm nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm
hàng hoá ở Nghệ An";
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 16/KHCN ngày 08 tháng 01 năm 2009 về việc
phê duyệt Cơ chế khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư đổi mới công
nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ KHCN nhằm nâng cao sức cạnh tranh sản phẩm
hàng hoá ở Nghệ An.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này " Cơ chế
khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư đổi mới công nghệ, nghiên cứu,
ứng dụng tiến bộ KHCN nhằm nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hoá ở Nghệ
An".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10
ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 104/2003/QĐ-UBND ngày 08/12/2003 của
UBND tỉnh về cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công
nghệ, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hoá.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ, Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các ban,
ngành, chủ tịch UBND các huyện, thị, thành, các tổ chức và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Đức Phớc
|
"CƠ CHẾ KHUYẾN KHÍCH,
HỖ TRỢ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐẦU TƯ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ, NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG TIẾN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NHẰM NÂNG CAO SỨC CẠNH TRANH CỦA SẢN PHẨM HÀNG HOÁ Ở
NGHỆ AN"
(Ban hành kèm theo Quyết định
số: 10/2009/QĐ.UBND ngày 16/01/2009 của UBND tỉnh Nghệ An)
Chương 1
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh.
1. Văn bản này quy định cơ chế
khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư đổi mới công nghệ, nghiên cứu,
ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ, nhằm nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm
hàng hoá ở Nghệ An; không áp dụng đối với các dự án khoa học - công nghệ và các
dự án khác được thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước, hoặc đã được hỗ trợ kinh
phí từ nguồn ngân sách Nhà nước.
2. Nguồn kinh phí hỗ trợ theo
cơ chế này được trích từ Quỹ phát triển khoa học - công nghệ quy định tại Quyết
định số 101/2003/QĐ-UB ngày 27/11/2003 của UBND tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng:
1. Các tổ chức, cá nhân có đăng
ký và hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo pháp luật tại Nghệ An.
2. Các tổ chức, đơn vị sự nghiệp
và cá nhân có đăng ký và hoạt động theo Luật Khoa học và Công nghệ tại Nghệ An.
3. Quy định này không áp dụng đối
với các tổ chức, cá nhân có vốn đầu tư nước ngoài.
Chương 2
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ.
Điều 3. Nội
dung và mức hỗ trợ
1. Trong lĩnh vực Tiêu
chuẩn - Đo lường - Chất lượng
Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân thực
hiện một trong những nội dung sau đây và được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền chứng
nhận:
a. Áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng phù hợp một trong các tiêu chuẩn ISO 9001:2000, ISO 14000; ISO 22000,
ISO/IEC 17025:2005, HACCP, TQM, GMP, …
Mức hỗ trợ: 30 triệu đồng đối với
chứng nhận lần đầu, 10 triệu đồng đối với đánh giá chứng nhận lại và tối đa
không quá 3 lần/đơn vị
b. Chứng nhận sản phẩm hợp chuẩn
quốc gia, quốc tế.
Mức hỗ trợ 10 triệu đồng/sản phẩm.
c. Đăng ký mã số, mã vạch trong
nước, nước ngoài.
Mức hỗ trợ 02 triệu đồng/mã.
2. Trong lĩnh vực Sở hữu
công nghiệp.
Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân thực
hiện một trong những nội dung sau đây và được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền chứng
nhận:
a. Đăng ký nhãn hiệu, kiểu dáng
trong nước.
Mức hỗ trợ 02 triệu đồng/ nhãn
hiệu, hoặc kiểu dáng.
b. Đăng ký nhãn hiệu, kiểu dáng
ở n¬ước ngoài:
Mức hỗ trợ 50% tổng chi phí nộp
đơn và cấp giấy chứng nhận bảo hộ, nhưng không quá 10 triệu đồng/ nhãn hiệu, hoặc
kiểu dáng.
c. Phát minh sáng chế, giải
pháp hữu ích có giá trị khoa học - công nghệ và mang lại hiệu quả kinh tế - xã
hội.
Mức hỗ trợ 20 triệu/Sáng chế,
hoặc giải pháp hữu ích.
3. Các tổ chức, cá nhân
tham gia chợ công nghệ - thiết bị vùng, quốc gia và được cơ quan có thẩm quyền
theo quy định xác nhận.
Mức hỗ trợ: 10 triệu đồng/đơn vị
tham gia chợ công nghệ - thiết bị vùng Bắc Trung Bộ; 20 triệu đồng/đơn vị tham
gia chợ công nghệ - thiết bị ngoài vùng Bắc Trung Bộ; 30 triệu đồng/đơn vị tham
gia chợ công nghệ - thiết bị Quốc tế.
4. Ứng dụng công nghệ
thông tin vào sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.
Các tổ chức, cá nhân xây dựng hệ
thống thông tin thương mại điện tử được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền theo quy
định đánh giá hệ thống đó có hiệu quả kinh tế, xã hội được hỗ trợ đăng ký tên
miền, thuê máy chủ và thuê đường truyền Internet trong 01 năm đầu; Chi phí xây
dựng trang truyền hình trực tuyến.
Mức hỗ trợ 50% tổng chi phí nội
dung trên, nhưng tối đa không quá 10 triệu đồng/ doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân.
5. Trong thực hiện các dự
án đầu tư đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ:
Các tổ chức, cá nhân thực hiện
các dự án đầu tư đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học -
công nghệ vào sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
theo quy định đánh giá có giá trị khoa học - công nghệ và mang lại hiệu quả
kinh tế, xã hội được hỗ trợ chuyển giao công nghệ, hoàn thiện dây chuyền công
nghệ, thiết lập quy trình công nghệ tối ưu; Bổ sung mới thiết bị máy móc và các
dụng cụ kiểm tra, đo lường; Chi phí nguyên, nhiên, vật liệu, năng lượng, lao động
... cho sản xuất thử; Chi phí đào tạo cán bộ quản lý công nghệ, công nhân kỹ
thuật phục vụ trực tiếp cho dự án; Xúc tiến thương mại đối với sản phẩm do đầu
tư đổi mới công nghệ tạo ra.
Mức hỗ trợ không quá 30% tổng
chi phí các nội dung được hỗ trợ, nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng/dự án.
Điều 4. Hồ
sơ - Thủ tục thẩm định
1. Đối với nội dung áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2000, ISO 14000, ISO 22000, ISO/IEC 17025:2005, HACCP, TQM, GMP.
.., Sản phẩm hợp chuẩn quốc gia, quốc tế.
Hồ sơ thẩm định gồm:
- Đơn xin hỗ trợ (theo mẫu): 01
bản
- Giấy chứng nhận hợp chuẩn của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền : 01 bản gốc, hoặc bản sao có chứng thực.
2. Đối với nội dung chứng
nhận đăng ký nhãn hiệu, kiểu dáng, sáng chế, giải pháp hữu ích; đăng ký mã số,
mã vạch.
Hồ sơ thẩm định gồm:
- Đơn xin hỗ trợ (theo mẫu): 01
bản.
- Văn bằng bảo hộ: 01 bản gốc,
hoặc bản sao có chứng thực (đối với phát minh sáng chế, giải pháp hữu ích).
- Giấy chứng nhận đăng ký của
cơ quan có thẩm quyền cấp: 01 bản gốc, hoặc bản sao có chứng thực (đối với nhãn
hiệu, mã số, mã vạch).
3. Đối với nội dung tham
gia chợ công nghệ - thiết bị vùng, quốc gia.
Hồ sơ thẩm định gồm:
- Đơn xin hỗ trợ (theo mẫu) :
01 bản.
- Xác nhận của Sở Khoa học và
Công nghệ: 01 bản.
- Chứng từ tài chính hợp lệ:
01bộ (bản sao có xác nhận của đơn vị).
4. Đối với nội dung xây dựng
hệ thống thông tin thương mại điện tử phục vụ sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.
Hồ sơ thẩm định gồm:
- Đơn xin hỗ trợ (theo mẫu): 01
bản.
- Báo cáo kết quả nội dung thực
hiện: 01 bản .
- Báo cáo quyết toán, chứng từ
tài chính hợp lệ của các nội dung được hỗ trợ: 01 bộ (bản sao có xác nhận của
đơn vị ).
- Biên bản thẩm định của Sở
Khoa học và Công nghệ: 01 bản.
5. Đối với nội dung đầu
tư đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học - công nghệ vào
sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.
Hồ sơ thẩm định gồm:
- Đơn đăng ký (theo mẫu): 01 bản.
- Thuyết minh dự án: 01 bản gốc.
- Báo cáo kết quả thực hiện dự
án: 01 bản gốc.
- Báo cáo quyết toán, chứng từ
tài chính hợp lệ của các nội dung được hỗ trợ: 01 bộ có xác nhận của đơn vị.
- Biên bản thẩm định của Sở
Khoa học và Công nghệ: 01 bản.
6. Đối với những nội dung
thuộc khoản 1,2,3 Điều 3 của Quy định này, tổ
chức, cá nhân nộp đầy đủ Hồ sơ theo quy định cho Sở Khoa học và Công nghệ.
Trong thời hạn 07 ngày, sau khi nhận được đầy đủ Hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và
Công nghệ tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét hỗ trợ theo mức quy định tại
Điều 3 của Quy định này.
7. Đối với những nội dung
thuộc khoản 4, 5 Điều 3 của Quy định này, tổ chức,
cá nhân nộp đầy đủ Hồ sơ theo quy định cho Sở Khoa học và Công nghệ. Trong thời
hạn 15 ngày, sau khi nhận được đầy đủ Hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tổ
chức thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét hỗ trợ theo mức quy định tại Điều 3 của
Quy định này.
Chương 3
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 5. Tổ
chức triển khai thực hiện.
1. Đối với tổ chức, cá
nhân:
Trong quá trình đã và đang thực
hiện dự án, hoặc đã kết thúc dự án không quá 01 năm, tiến hành đăng ký tại Sở
Khoa học và Công nghệ (theo mẫu). Sau khi kết thúc dự án phải cung cấp đủ các Hồ
sơ được quy định tại Điều 4 của Quy định này.
2. Trách nhiệm của Sở
Khoa học và Công nghệ và Hội đồng tư vấn thẩm định:
a. Sở Khoa học và Công nghệ :
- Ban hành biểu mẫu: Đơn đăng
ký hỗ trợ.
- Chủ trì và phối hợp với các Sở,
ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã Cửa Lò, thị xã Thái Hòa, Thành Phố
Vinh tổ chức tuyên truyền phổ biến cơ chế, chính sách này đến các tổ chức, cá
nhân trên địa bàn, đặc biệt là đối với vùng sâu, vùng xa.
- Thành lập Hội đồng tư vấn thẩm
định. Thành viên hội đồng gồm các nhà khoa học, các nhà quản lý, số lượng thành
viên Hội đồng 07 hoặc 09 người.
- Cuối tháng 12 hàng năm, Sở
Khoa học và Công nghệ tổng hợp kết quả, báo cáo UBND tỉnh.
b. Hội đồng tư vấn thẩm định có
nhiệm vụ giúp Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định:
- Hồ sơ thẩm định theo quy định.
- Giá trị khoa học - công nghệ,
hiệu quả kinh tế - xã hội và đề xuất nội dung, mức hỗ trợ theo quy định.
c. Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ có trách nhiệm xem xét kết quả của Hội đồng tư vấn thẩm định, trình UBND tỉnh
quyết định.
3. Đối với sở, ban, ngành
cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã Cửa Lò, thị xã Thái Hòa, thành phố Vinh có trách nhiệm phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ phổ biến cơ chế
này đến với các tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý và các tầng lớp nhân dân.
Điều 6. Điều
khoản thi hành.
1. Sở Khoa học và Công nghệ phối
hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối kinh phí từ nguồn Quỹ phát
triển khoa học - công nghệ hàng năm của tỉnh để thực hiện có hiệu quả cơ chế
này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có gì vướng mắc các tổ chức, cá nhân liên quan phản ánh về Sở Khoa học và Công
nghệ để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.