Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định mức thu học phí lớp dạy nghề ngắn hạn ngoài chỉ tiêu kinh phí đào tạo tại các cơ sở đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu | 10/2007/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/08/2007 |
Ngày có hiệu lực | 21/08/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bạc Liêu |
Người ký | Nguyễn Thanh Bế |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2007/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 21 tháng 8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ CÁC LỚP DẠY NGHỀ NGẮN HẠN NGOÀI CHỈ TIÊU KINH PHÍ ĐÀO TẠO TẠI CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 54/1998/TTLT/BGD&ĐT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 1998 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2007/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 10 về việc Quy định mức thu học phí các lớp dạy nghề ngắn hạn ngoài chỉ tiêu kinh phí đào tạo tại các cơ sở đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
Xét Tờ trình số 283/TTr-STC ngày 13 tháng 8 năm 2007 của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý, sử dụng và chế độ miễn, giảm học phí đối với các lớp dạy nghề ngắn hạn (thời gian đào tạo tối đa không quá 6 tháng) ngoài chỉ tiêu kinh phí đào tạo tại các cơ sở đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu như sau:
1. Mức thu học phí đối với các ngành nghề đào tạo:
TT |
Ngành nghề đào tạo |
Đơn vị tính |
Mức thu |
Ghi chú |
01 |
Tin học văn phòng; nâng cao |
đồng/người/tháng |
60.000 |
|
02 |
Uốn tóc; hớt tóc |
đồng/người/tháng |
100.000 |
|
03 |
Sửa chữa điện tử; máy nổ; xe gắn máy; điện lạnh; điện dân dụng; may công nghiệp; may dân dụng |
đồng/người/tháng |
120.000 |
|
04 |
Ngoại ngữ phục vụ xuất khẩu lao động |
đồng/người/tháng |
120.000 |
|
05 |
Các ngành khác |
Mức thu tối đa không quá 120.000 đồng/người/tháng |
2. Đối tượng miễn, giảm học phí:
a. Đối tượng được miễn:
- Học sinh, sinh viên là con của liệt sĩ;
- Học sinh, sinh viên là con của thương binh hạng 1 và 2; con của bệnh binh hạng 1 và 2;
- Học sinh, sinh viên tàn tật và có khó khăn về kinh tế;
- Học sinh, sinh viên mồ côi cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa;
- Học sinh, sinh viên mà gia đình (gia đình, cha mẹ hoặc người nuôi dưỡng) thuộc diện hộ đói theo quy định hiện hành của Nhà nước;
- Học sinh, sinh viên là anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, thương binh.
b. Giảm 50% học phí cho các đối tượng:
- Học sinh, sinh viên là con của thương binh các hạng còn lại; con của bệnh binh hạng 3 và hạng 4;
- Học sinh, sinh viên là con cán bộ công nhân viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động được hưởng trợ cấp thường xuyên;
- Học sinh, sinh viên có gia đình (gia đình, cha mẹ hoặc người nuôi dưỡng) thuộc diện hộ nghèo theo quy định hiện hành của Nhà nước;
- Học sinh, sinh viên là người dân tộc Khơme.
3. Quản lý, sử dụng nguồn thu học phí:
a. Các cơ sở đào tạo công lập thực hiện thu học phí bằng biên lai thu học phí do Bộ Tài chính phát hành thống nhất trong phạm vi toàn quốc, số tiền học phí thu được phải nộp vào tài khoản tiền gửi của đơn vị mở tại kho bạc Nhà nước nơi giao dịch;