Quyết định 10/2006/QĐ-BBCVT ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Truyền thông đa phương tiện hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành

Số hiệu 10/2006/QĐ-BBCVT
Ngày ban hành 11/04/2006
Ngày có hiệu lực 07/05/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Bưu chính, Viễn thông
Người ký Đỗ Trung Tá
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Công nghệ thông tin

BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
******

Số: 10/2006/QĐ-BBCVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
******

 Hà Nội, ngày 11 tháng 4 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY TRUYỀN THÔNG ĐA PHƯƠNG TIỆN HOẠT ĐỘNG THEO MÔ HÌNH CÔNG TY MẸ - CÔNG TY CON

BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 153/2004/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ về tổ chức, quản lý tổng công ty nhà nước và chuyển đổi tổng công ty nhà nước, công ty nhà nước độc lập theo mô hình công ty mẹ - công ty con;
Căn cứ Quyết định số 192/2005/QĐ-TTg ngày 29 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án chuyển Công ty Đầu tư và Phát triển công nghệ truyền hình Việt Nam thành Tổng công ty Truyền thông đa phương tiện hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con;
Căn cứ Quyết định số 01/2006/QĐ-BBCVT ngày 04 tháng 01 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc thành lập Tổng công ty Truyền thông đa phương tiện hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con;
Căn cứ Thông tư số 03/2005/TT-BKH ngày 18/7/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn nội dung và quy trình xây dựng điều lệ Tổng công ty do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập và điều lệ Công ty mẹ trong mô hình công ty mẹ - công ty con;
Xét đề nghị của Hội đồng quản trị Tổng công ty Truyền thông đa phương tiện tại Tờ trình số 45/TT-VTC ngày 25/01/2006;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Truyền thông đa phương tiện hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính; Hội đồng quản trị Tổng công ty Truyền thông đa phương tiện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

BỘ TRƯỞNG




Đỗ Trung Tá

 

ĐIỀU LỆ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY TRUYỀN THÔNG ĐA PHƯƠNG TIỆN HOẠT ĐỘNG THEO MÔ HÌNH CÔNG TY MẸ - CÔNG TY CON
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2006/QĐ-BBCVT ngày 11 tháng 4 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)

Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước số 14/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 13/1999/QH10 ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 153/2004/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ về tổ chức, quản lý tổng công ty nhà nước và chuyển đổi tổng công ty nhà nước, công ty nhà nước độc lập theo mô hình công ty mẹ - công ty con;
Căn cứ Quyết định số 192/2005/QĐ-TTg ngày 29 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án chuyển Công ty Đầu tư và Phát triển công nghệ truyền hình Việt Nam thành Tổng công ty Truyền thông đa phương tiện hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con;
Căn cứ Quyết định số 01/2006/QĐ-BBCVT ngày 04 tháng 01 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc thành lập Tổng công ty Truyền thông đa phương tiện hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con;
Căn cứ Thông tư số 03/2005/TT-BKH ngày 18 tháng 7 năm 2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn nội dung và quy trình xây dựng Điều lệ Tổng công ty do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập và Điều lệ Công ty mẹ trong mô hình công ty mẹ - công ty con;
Các quy định của Điều lệ này là cơ sở pháp lý cho hoạt động của Tổng công ty Truyền thông đa phương tiện,

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Trừ trường hợp các điều khoản của Điều lệ này quy định khác, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

a) "Luật Doanh nghiệp nhà nước" là Luật Doanh nghiệp nhà nước số 14/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003.

b) "Luật Doanh nghiệp" là Luật Doanh nghiệp số 13/1999/QH10 ngày 12 tháng 6 năm 1999.

c) "Vốn điều lệ của Tổng công ty" là số vốn do chủ sở hữu đầu tư và ghi tại điều lệ của Tổng công ty.

d) "Cổ phần chi phối, vốn góp chi phối của Tổng công ty" là cổ phần hoặc vốn góp của Tổng công ty chiếm trên 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp khác.

đ) "Quyền từ chối của Tổng công ty" là quyền của Tổng công ty (với tư cách là Tổng công ty nắm cổ phần chi phối, vốn góp chi phối tại công ty con, hoặc nắm giữ bí quyết công nghệ, thương hiệu, thị trường của công ty con) quyết định đối với  điều lệ hoạt động, việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý chủ chốt, việc tổ chức quản lý, thị trường, chiến lược kinh doanh, định hướng đầu tư và các quyết định quan trọng khác của công ty con, công ty bị chi phối theo điều lệ của công ty con, công ty bị chi phối đó hoặc theo thỏa thuận giữa Tổng công ty với công ty con, công ty bị chi phối đó.

e) "Công ty mẹ" là Tổng công ty Truyền thông đa phương tiện.

g) "Công ty con" là doanh nghiệp do Tổng công ty đầu tư 100% vốn điều lệ hoặc nắm giữ cổ phần chi phối, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên, công ty liên doanh, công ty ở nước ngoài.

h) "Công ty liên kết" là các công ty có vốn góp dưới mức chi phối của Tổng công ty, tổ chức theo hình thức công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên, công ty liên doanh với nước ngoài, công ty ở nước ngoài.

i) "Công ty tự nguyện tham gia liên kết với Tổng công ty" là doanh nghiệp không có cổ phần, vốn góp của Tổng công ty nhưng tự nguyện tham gia thành viên của Tổng công ty, chịu sự ràng buộc về quyền và nghĩa vụ với Tổng công ty theo hợp đồng liên kết hoặc theo thỏa thuận giữa công ty đó với Tổng công ty.

k) "Đơn vị trực thuộc" là các đơn vị phụ thuộc Tổng công ty.

l) "Tổ hợp công ty mẹ - công ty con" là tổ hợp các doanh nghiệp bao gồm công ty mẹ và các công ty con.

2. Các từ ngữ khác trong Điều lệ này đã được giải nghĩa trong Bộ luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp nhà nước, Luật Doanh nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật khác thì có nghĩa tương tự như trong văn bản quy phạm pháp luật đó.

[...]