BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
10/2003/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 1 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 10/2003/QĐ-BTC NGÀY 24 THÁNG
01NĂM 2003 VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU PHÍ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG
XE CƠ GIỚI VÀ CÁC LOẠI THIẾT BỊ, XE MÁY CHUYÊN DÙNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001; Căn cứ
Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ đề nghị của Bộ Giao thông vận tải tại công văn số 4365/BGTVT- TCKT
ngày 19/11/2002 và theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu Phí kiểm định
an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên
dùng, bao gồm :
1. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật
xe cơ giới đang lưu hành .
2. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật
thiết bị, xe máy chuyên dùng đang lưu hành .
3. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật
và chất lượng xe cơ giới và xe chuyên dùng trong cải tạo .
4. Phí kiểm định chất lượng linh
kiện và xe cơ giới trong thử nghiệm để sản xuất, lắp ráp .
5. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật
và chất lượng xe cơ giới, thiết bị, xe máy chuyên dùng trong sản xuất, lắp ráp
tại Việt Nam .
6. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật
và chất lượng xe cơ giới, thiết bị, xe máy chuyên dùng nhập khẩu .
7. Phí kiểm định chất lượng thiết
bị kiểm tra xe cơ giới .
Điều 2:
Mức thu tại biểu phí này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng
nhưng chưa bao gồm Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng và an toàn kỹ thuật
cho xe cơ giới, các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng và chi phí về ăn ở, đi lại,
thông tin liên lạc để phục vụ công tác kiểm định ở những nơi xa trụ sở trên 100
Km .
Điều 3:
Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà Xã hội chủ
nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác với Biểu phí này thì áp dụng
quy định của điều ước quốc tế đó .
Điều 4:
Đối tượng nộp phí theo quy định tại Quyết định này là các tổ chức, cá nhân được
cơ quan Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng đối
với xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng trong sản xuất, lắp ráp
nhập khẩu, cải tạo và đang lưu hành ; kiểm định các thiết bị kiểm tra xe cơ giới
.
Điều 5:
Một số khái niệm trong Biểu phí được hiểu như sau :
1. Xe cơ giới
: gồm xe ô tô, máy kéo, xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh, xe gắn máy và các loại
xe tương tự, kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật .
2. Thiết bị, xe máy chuyên dùng
: gồm thiết bị giao thông vận tải, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm
nghiệp có tham gia giao thông đường bộ
Điều 6:
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ 01/02/2003 và thay
thế Quyết định số 138/1999/QĐ-BVGCP ngày 28/12/1999 của Ban Vật giá Chính phủ về
giá kiểm định kỹ thuật, giá kiểm nghiệm chất lượng các loại thiết bị, xe máy
thi công và phương tiện cơ giới đường bộ và các văn bản hướng dẫn có liên quan
.
Điều 7:
Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, các cơ
quan kiểm định và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
BIỂU PHÍ
KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG XE CƠ GIỚI VÀ
CÁC LOẠI THIẾT BỊ , XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 10 /2003/ QĐ - BTC ngày 24 tháng 01 năm
2003 của Bộ Tài chính)
I. PHÍ KIỂM ĐỊNH
AN TOÀN KỸ THUẬT XE CƠ GIỚI ĐANG LƯU HÀNH
1.Mức phí cơ bản:
BIỂU 1:
Đơn
vị tính: 1000 đồng/xe
TT
|
Loại
xe cơ giới
|
Mức
phí
|
1
|
Ôtô tải, đoàn ôtô (ôtô đầu kéo
+ sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ôtô chuyên dùng, máy
kéo.
|
300
|
2
|
Ôtô tải, đoàn ôtô (ôtô đầu kéo
+ sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại ôtô chuyên
dùng, máy kéo.
|
200
|
3
|
Ôtô tải có trọng tải trên 2 tấn
đến 7 tấn
|
180
|
4
|
Ôtô tải có trọng tải đến 2 tấn
|
150
|
5
|
Máy kéo bông sen, công nông và
các loại phương tiện vận chuyển tương tự
|
100
|
6
|
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc
|
100
|
7
|
Ôtô khách trên 40 ghế (kể cả
lái xe), xe buýt
|
200
|
8
|
Ôtô khách từ 25 đến 40 ghế (kể
cả lái xe)
|
180
|
9
|
Ôtô khách từ 10 ghế đến 24 ghế
(kể cả lái xe)
|
150
|
10
|
Ôtô con từ 9 ghế (kể cả lái
xe) trở xuống, Ôtô cứu thương
|
120
|
11
|
Xe lam, xích lô máy loại 3
bánh
|
50
|
2. Những xe cơ giới kiểm định
không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sửa
chữa để kiểm định lại những hạng mục không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật thì
các lần kiểm định tiếp theo được thu như sau:
2.1 Nếu việc kiểm định lại được
tiến hành trong 01 ngày ( theo giờ làm việc ) với số lần kiểm định lại không
quá 02 lần thì không thu . Những xe kiểm định vào buổi chiều không đạt tiêu chuẩn
an toàn kỹ thuật nếu kiểm định lại trước khi kết thúc giờ làm việc buổi sáng
ngày hôm sau thì được tính như kiểm định trong 01 ngày. Những xe kiểm định lại
từ lần thứ 3 trở đi, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu
1.
2.2 Nếu việc kiểm định lại được
tiến hành trong thời hạn 07 ngày ( không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày
kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu
1.
3. Kiểm định
xe cơ giới để cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tạm thời
(có thời hạn không quá 15 ngày) thu bằng 50% phí quy định tại Biểu 1.
4. Kiểm định mang tính giám định
kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức
phí thoả thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức phí quy định tại Biểu 1.
II. PHÍ KIỂM
ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT THIẾT BỊ , XE MÁY CHUYÊN DÙNG ĐANG LƯU HÀNH
1. Mức phí cơ bản:
BIỂU
2
Đơn
vị tính: 1000đồng/chiếc
TT
|
Loại
thiết bị kiểm định
|
Mức
phí
|
|
|
Lần
đầu
|
Định
kỳ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Các loại thiết bị, xe máy
chuyên dùng:
|
|
|
1
|
Máy ủi công suất từ 54 đến 100
mã lực
|
240
|
190
|
2
|
Máy ủi công suất từ 101 đến
200 mã lực
|
300
|
240
|
3
|
Máy ủi công suất trên 200 mã lực
|
360
|
290
|
4
|
Máy san công suất đến 130 mã lực
|
320
|
260
|
5
|
Máy san công suất trên 130 mã
lực
|
380
|
300
|
6
|
Máy cạp dung tích đến 24m3ưưư
|
360
|
290
|
7
|
Máy cạp dung tích trên 24m3ưưư
|
430
|
340
|
8
|
Lu bánh thép đến 5 tấn
|
240
|
190
|
9
|
Lu bánh thép trên 5 tấn
|
280
|
220
|
10
|
Lu bánh lốp
|
280
|
220
|
11
|
Lu chân cừu
|
240
|
190
|
12
|
Máy rải thảm bê tông nhựa công
suất đến 90 mã lực
|
320
|
260
|
13
|
Máy rải thảm bê tông nhựa công
suất trên 90 mã lực
|
380
|
300
|
14
|
Máy bóc bê tông nhựa cũ
|
280
|
220
|
15
|
Máy khoan
|
360
|
290
|
16
|
Máy khoan nhồi
|
400
|
320
|
17
|
Máy rải đá sỏi
|
280
|
220
|
18
|
Búa đóng cọc Diesel
|
400
|
320
|
19
|
Máy xúc dung tích gầu đến 1m3
|
400
|
320
|
20
|
Máy xúc dung tích gầu trên 1m3
|
480
|
380
|
21
|
Hệ thống ép cọc thuỷ lực
|
200
|
160
|
22
|
Máy nghiền sàng liên hợp đến
25m3/h
|
300
|
240
|
23
|
Máy nghiền sàng liên hợp trên
25m3/h
|
400
|
320
|
24
|
ép bấc thấm
|
380
|
300
|
25
|
Thiết bị bơm bê tông
|
240
|
190
|
26
|
Máy kéo nông nghiệp, lâm nghiệp
tham gia giao thông
|
280
|
220
|
27
|
Trạm trộn bê tông nhựa dưới 40
tấn/h
|
750
|
750
|
28
|
Trạm trộn bê tông nhựa từ 40 tấn/h
đến 80 tấn/h
|
1.000
|
1.000
|
29
|
Trạm trộn bê tông nhựa trên 80
tấn/h đến 104 tấn/h
|
1.500
|
1.500
|
30
|
Trạm trộn bê tông nhựa trên
104 tấn/h
|
2.000
|
2.000
|
31
|
Trạm trộn bê tông xi măng, cấp
phối đến 40 m3/h
|
500
|
500
|
32
|
Trạm trộn bê tông xi măng, cấp
phối trên 40 m3/h
|
750
|
750
|
II
|
Các loại thiết bị nâng: máy nâng, cần cẩu có sức nâng
|
1
|
Dưới 1 tấn
|
500
|
500
|
2
|
Từ 1 tấn đến 3 tấn
|
600
|
600
|
3
|
Trên 3 tấn đến 5 tấn
|
800
|
800
|
4
|
Trên 5 tấn đến 7,5 tấn
|
1.000
|
1.000
|
5
|
Trên 7,5 tấn đến 10 tấn
|
1.500
|
1.500
|
6
|
Trên 10 tấn đến 15 tấn
|
1.700
|
1.700
|
7
|
Trên 15 tấn đến 20 tấn
|
2.000
|
2.000
|
8
|
Trên 20 tấn đến 30 tấn
|
2.500
|
2.500
|
9
|
Trên 30 tấn đến 50 tấn
|
2.700
|
2.700
|
10
|
Trên 50 tấn đến 75 tấn
|
3.000
|
3.000
|
11
|
Trên 75 tấn đến 100 tấn
|
3.500
|
3.500
|
12
|
Trên 100 tấn
|
4.000
|
4.000
|
|
|
|
|
|
2. Khi tiến hành kiểm định không
đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật, phải sửa chữa để kiểm định lại những hạng mục
không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật thì các lần kiểm định tiếp theo được thu
như sau :
2.1 Nếu việc kiểm định lại được
tiến hành trong 01 ngày (theo giờ làm việc) với số lần kiểm định lại trong ngày
không quá 02 lần thì không thu. Những thiết bị, xe máy chuyên dùng kiểm định
vào buổi chiều không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật nếu kiểm định lại trước
khi kết thúc giờ làm việc buổi sáng ngày hôm sau thì được tính như kiểm định
trong 01 ngày. Những thiết bị, xe máy chuyên dùng kiểm định lại từ lần thứ 3 trở
đi, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 2.
2.2 Nếu việc kiểm định lại được
tiến hành sau 01 ngày kể từ ngày kiểm định lần đầu thì mỗi lần kiểm định lại
thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 2.
3. Các thiết bị, xe máy chuyên
dùng khác chưa quy định trong biểu phí này, chủ thiết bị, xe máy chuyên dùng và
cơ quan kiểm định căn cứ vào các quy định của Nhà nước để thống nhất mức phí kiểm
định cụ thể, trên nguyên tắc đảm bảo hài hoà lợi ích của các bên.
4. Kiểm định mang tính giám định
kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức
phí thoả thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức phí quy định tại Biểu 2.
III. PHÍ KIỂM
ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG XE CƠ GIỚI, XE MÁY CHUYÊN DÙNG TRONG CẢI TẠO
1. Mức phí cơ bản:
BIỂU 3
Đơn
vị tính: 1000đồng/chiếc
TT
|
Nội
dung cải tạo
|
Mức
phí
|
|
|
Chiếc
thứ nhất được xuất xưởng
|
Từ
chiếc thứ hai trở đi
|
1
|
Thay đổi tính chất sử dụng của
xe cơ giới, xe máy chuyên dùng (thay đổi công dụng nguyên thuỷ của xe cơ giới,
xe máy chuyên dùng)
|
500
|
150
|
2
|
Thay đổi hệ thống, tổng thành
của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
|
300
|
100
|
IV.
PHÍ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG LINH KIỆN VÀ XE CƠ GIỚI TRONG THỬ NGHIỆM ĐỂ SẢN XUẤT,
LẮP RÁP
1. Mức phí cơ bản:
BIỂU
4
Đơn
vị tính: 1000đồng/mẫu
TT
|
Nội
dung công việc
|
Mức
phí
|
1
|
Thử nghiệm các yêu cầu an toàn
chung của môtô, xe gắn máy
|
3.500
|
2
|
Thử nghiệm các yêu cầu an toàn
chung đối với các loại ôtô, đoàn ôtô (ôtô đầu kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc) được
sản xuất, lắp ráp từ các tổng thành chi tiết rời
|
7.000
|
3
|
Thử nghiệm các yêu cầu an toàn
chung đối với các loại ôtô, đoàn ôtô (ôtô đầu kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc) được
đóng mới trên cơ sở ôtô sát xi hoặc loại ôtô khác.
|
5.000
|
4
|
Thử nghiệm khung xe hoặc động
cơ sử dụng cho ôtô, sơ mi rơ moóc và rơ moóc
|
1.000
|
5
|
Thử nghiệm khung xe hoặc động
cơ sử dụng cho môtô, xe gắn máy
|
500
|
6
|
Thử nghiệm các linh kiện khác
|
300
|
2. Mức phí quy định tại điểm 6
Biểu 4 khi thử nghiệm nhiều mẫu của một kiểu , loại không vượt quá 1.000.000đồng/một
kiểu, loại .
V. PHÍ
KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG XE CƠ GIỚI VÀ THIẾT BỊ, XE MÁY CHUYÊN
DÙNG TRONG SẢN XUẤT, LẮP RÁP TẠI VIỆT NAM
1. Mức phí cơ bản:
BIỂU 5
Đơn
vị tính: % giá bán sản phẩm
TT
|
Sản
phẩm kiểm định
|
Mức
phí
|
|
|
Chiếc
đầu tiên của một kiểu loại
|
Từ
chiếc thứ hai cùng kiểu loại
|
I
|
Xe cơ giới
|
1
|
Ôtô, sơ mi rơ moóc và rơ moóc
|
2,00
|
0,04
|
2
|
Mô tô, xe gắn máy
|
3,00
|
0,07
|
II
|
Các thiết bị, xe máy
chuyên dùng
|
1
|
Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
các trạm trộn bê tông cấp phối, bê tông xi măng
|
0,50
Mức thu tối thiểu là
3.000.000đ/trạm; Mức thu tối đa là 10.000.000đ/trạm
|
0,20
Mức thu tối thiểu là
1.500.000đ/trạm; Mức thu tối đa là 5.000.000đ/trạm
|
2
|
Lu bánh lốp, lu bánh thép, lu
rung và xe máy chuyên dùng khác tham gia giao thông
|
2,00
Mức thu tối thiểu là
500.000đ/chiếc; Mức thu tối đa là 2.000.000đ/chiếc
|
0,10
Mức thu tối thiểu là
200.000đ/chiếc; Mức thu tối đa là 800.000đ/chiếc
|
3
|
Xe máy thi công
|
1,20
Mức thu tối thiểu là
500.000đ/chiếc;
Mức thu tối đa là 3.000.000
đ/chiếc
|
0,50
Mức thu tối thiểu là
350.000đ/chiếc;
Mức thu tối đa là 2.500.000
đ/chiếc
|
4
|
Thiết bị nâng
|
1,20
Mức thu tối thiểu là 500.000
đ/chiếc;
Mức thu tối đa là 3.000.000
đ/chiếc
|
0,50
Mức thu tối thiểu là 350.000
đ/chiếc;
Mức thu tối đa là 2.500.000
đ/chiếc
|
2. Giá bán sản phẩm để tính phí
kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng quy định tại Biểu 5 là giá chưa có thuế
giá trị gia tăng.
3. Đối với xe cơ giới và các thiết bị, xe máy chuyên dùng phải
duyệt thiết kế, phí duyệt thiết kế được tính bằng 8% giá thiết kế.
VI.
PHÍ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG XE CƠ GIỚI VÀ THIẾT BỊ, XE MÁY
CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
1. Mức phí cơ bản:
BIỂU
6
Đơn
vị tính: % giá nhập khẩu
TT
|
Nội
dung công việc
|
Mức
phí
(tính
cho 1 chiếc)
|
1
|
Kiểm định chứng nhận chất lượng
xe cơ giới và thiết bị, xe máy chuyên dùng nhập khẩu
|
0,1
Mức thu tối thiểu là: 300.000
đ/một chiếc
|
2. Giá nhập khẩu là giá mua hàng
nhập hoặc giá tính thuế do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
3. Trường hợp kiểm tra, thẩm định
để thông báo về chất lượng xe cơ giới và thiết bị, xe máy chuyên dùng thu bằng
50% mức phí quy định tại Biểu 6.
VII.
PHÍ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ KIỂM TRA XE CƠ GIỚI
1. Mức phí cơ bản:
BIỂU
7:
Đơn
vị tính: 1000đ/thiết bị
TT
|
Nội
dung công việc
|
Mức
phí
|
1
|
Kiểm định chất lượng thiết bị
kiểm tra xe cơ giới
|
300
|
2. Trường hợp thiết bị khi kiểm
tra không đạt tiêu chuẩn của nhà chế tạo, phải sửa chữa, hiệu chỉnh và kiểm định
lại thì phí kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 7.
3. Trường hợp thiết bị kiểm tra
hư hỏng đột xuất phải sửa chữa và kiểm định lại trước thời hạn, phí được tính
như phí kiểm định quy định tại Biểu 7.