Quyết định 1/2014/QĐ-UBND sửa đổi khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Số hiệu | 1/2014/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/01/2014 |
Ngày có hiệu lực | 18/01/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hậu Giang |
Người ký | Trần Công Chánh |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1/2014/QĐ-UBND |
Vị Thanh, ngày 8 tháng 1 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ KHOẢN THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) TRÍCH LẠI ĐƠN VỊ THU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí cư trú;
Căn cứ Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BCA-C11 ngày 27 tháng 5 năm 2008 của Bộ Công an hướng dẫn một số điểm về lệ phí đăng ký cư trú, cấp Chứng minh nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc sửa đổi, bổ sung một số khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, cụ thể như sau:
TT |
Phí đo đạc |
Đất khu vực đô thị |
Đất khu vực nông thôn |
||
Giới hạn diện tích (m2) |
Nhóm đất nông nghiệp (đồng/m2) |
Nhóm đất phi nông nghiệp (đồng/m2) |
Nhóm đất nông nghiệp (đồng/m2) |
Nhóm đất phi nông nghiệp (đồng/m2) |
|
01 |
Thửa đất có diện tích từ 300m2 trở xuống |
550 |
950 |
440 |
750 |
02 |
Thửa đất có diện tích trên 300m2 đến 1.000m2 |
500 |
850 |
400 |
670 |
03 |
Thửa đất có diện tích trên 1.000m2 đến 3.000m2 |
450 |
660 |
360 |
520 |
04 |
Thửa đất có diện tích trên 3.000m2 trở lên |
400 |
570 |
320 |
450 |
2. Bổ sung phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn:
TT |
Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm |
ĐVT |
Mức thu |
Tỷ lệ (%) trích lại |
|
Đơn vị thu |
NSNN |
||||
01 |
Đối với chất thải rắn thông thường |
đồng/tấn |
30.000 |
20% |
80% |
02 |
Đối với chất thải rắn nguy hại |
đồng/tấn |
4.000.000 |
3. Bổ sung phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất:
a) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân:
TT |
Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm |
ĐVT |
Mức thu |
|
|
||||
01 |
Từ 200 triệu đồng trở xuống |
đồng/hồ sơ |
100.000 |
|
02 |
Từ trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
đồng/hồ sơ |
200.000 |
|
03 |
Từ trên 500 triệu đồng |
đồng/hồ sơ |
500.000 |
|
TT |
Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm |
ĐVT |
Mức thu |
|
|
||||
01 |
Từ 0,5ha trở xuống |
đồng/hồ sơ |
1.000.000 |
|
02 |
Từ trên 0,5ha đến 2 ha |
đồng/hồ sơ |
3.000.000 |
|
03 |
Từ trên 2ha đến 5ha |
đồng/hồ sơ |
4.000.000 |
|
04 |
Từ trên 5ha |
đồng/hồ sơ |
5.000.000 |
|
4. Sửa đổi, bổ sung lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí chứng minh nhân dân, như sau:
a) Tỷ lệ phần trăm (%) trích lại lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí chứng minh nhân dân: