Quyết định 09/2024/QĐ-UBND về Quy định quản lý chất thải trên địa bàn tỉnh Hà Giang

Số hiệu 09/2024/QĐ-UBND
Ngày ban hành 02/02/2024
Ngày có hiệu lực 15/02/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Giang
Người ký Nguyễn Văn Sơn
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2024/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 02 tháng 02 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương; ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về quản lý chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4695/TTr-STNMT ngày 28 tháng 12 năm 2023;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định quản lý chất thải trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường; Công Thương; Giao thông Vận tải; Kế hoạch và Đầu tư; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính; Xây dựng; Y tế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Báo Hà Giang;
- Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

 

QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ CHẤT THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Quyết định số 09/2024/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định chi tiết khoản 7 Điều 72 Luật Bảo vệ môi trường và hoạt động quản lý chất thải tại các điều của Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, gồm:

a) Thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn y tế quy định tại khoản 6 Điều 62 Luật Bảo vệ môi trường, khoản 5 Điều 42 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT;

b) Thu gom và chuyển giao chất thải từ hoạt động cải tạo, phá dỡ công trình xây dựng của hộ gia đình, cá nhân tại đô thị và nông thôn; thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn xây dựng và quy hoạch địa điểm đổ chất thải từ hoạt động xây dựng; bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước quy định tại khoản 6, khoản 7, khoản 8 Điều 64 Luật Bảo vệ môi trường;

c) Phân loại chất thải rắn sinh hoạt, quản lý chất thải rắn sinh hoạt của hộ gia đình cá nhân; phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải cồng kềnh; tuyến đường và thời gian vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt; quản lý chất thải nhựa quy định tại khoản 6 Điều 73 khoản 2, khoản 6 ĐIều 75, khoản 4 Điều 77, khoản 6 Điều 79 Luật Bảo vệ môi trường; phân công trách nhiệm quản lý cho cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường và phân cấp quản lý cho Ủy ban nhân dân cấp dưới về quản lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nhựa quy định tại điểm b khoản 1 Điều 63, khoản 4 Điều 64 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP;

d) Thiết bị định vị, tuyến đường và thời gian hoạt động của phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý, chất thải nguy hại quy định tại điểm c khoản 5 Điều 81, khoản 3 Điều 83 Luật Bảo vệ môi trường.

2. Quy định này không quy định về quản lý chất thải y tế nguy hại là chất thải phóng xạ phát sinh từ hoạt động y tế; việc quản lý chất thải phóng xạ phát sinh từ hoạt động y tế thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ về quản lý chất thải phóng xạ và nguồn phóng xạ đã qua sử dụng.

[...]