Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 09/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Số hiệu 09/2021/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/01/2021
Ngày có hiệu lực 08/02/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Võ Tấn Đức
Lĩnh vực Bất động sản,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đ
ộc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 09/2021/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 21 tháng 01 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 38/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 03/2020/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 02/TTr-SXD ngày 05 tháng 01 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

a) Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng (diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính; diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp dân; diện tích sử dụng để quản trị hệ thống công nghệ thông tin; diện tích Hội trường lớn từ 100 chỗ ngồi trở lên; diện tích kho chuyên ngành) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Nai.

b) Quy định thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Nai.

2. Đối tượng áp dụng:

Cơ qua nhà nước cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị).

Điều 2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị

1. Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính (không bao gồm trường hợp là các cơ quan độc lập như Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).

STT

Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị

DT tối thiểu (m2)

DT tối đa (m2)

1

Cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh

48

72

2

UBND các huyện, thành phố

48

120

3

UBND các xã, phường, thị trấn

48

72

4

Đơn vị sự nghiệp; các phòng ban trực thuộc UBND các huyện, thành phố

48

60

2. Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp dân (không bao gồm trường hợp là các cơ quan độc lập như Ban tiếp công dân tỉnh):

STT

Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị

DT tối thiểu (m2)

DT tối đa (m2)

1

Cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh

18

54

2

UBND các huyện, thành phố

18

72

3

UBND các xã, phường, thị trấn

18

54

3. Diện tích sử dụng cho hoạt động quản trị hệ thống công nghệ thông tin:

STT

Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị

DT tối thiểu (m2)

DT tối đa (m2)

1

Cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh

24

48

2

UBND các huyện, thành phố

24

48

3

UBND các xã, phường, thị trấn

24

36

4

Đơn vị sự nghiệp; các phòng ban trực thuộc UBND các huyện, thành phố

24

36

4. Hội trường lớn (từ 100 chỗ ngồi trở lên):

a) Quy mô: Được xác định theo yêu cầu sử dụng của cơ quan, tổ chức, đơn vị và được phê duyệt trong chủ trương đầu tư.

b) Tiêu chuẩn diện tích (không kể sân khấu): 0,8m2/chỗ ngồi (trường hợp không có bàn viết; 1,8m2/chỗ ngồi (trường hợp trang bị bàn viết).

[...]