Quyết định 09/2017/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai và tỷ lệ quy đổi khoáng sản thành phẩm, khoáng sản nguyên khai từ “m3” ra “tấn” để làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do tỉnh Ninh Bình ban hành
Số hiệu | 09/2017/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/04/2017 |
Ngày có hiệu lực | 14/04/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký | *** |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2017/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 4 tháng 4 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TỶ LỆ QUY ĐỔI TỪ SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN THÀNH PHẨM RA SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI VÀ TỶ LỆ QUY ĐỔI KHOÁNG SẢN THÀNH PHẨM, KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI TỪ “M3” RA “TẤN” ĐỂ LÀM CĂN CỨ TÍNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 64 /TTr-STNMT ngày 27/3/2017 và Báo cáo thẩm định số 43/BC-TP ngày 27/3/2017 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai và tỷ lệ quy đổi khoáng sản thành phẩm, khoáng sản nguyên khai từ “m3” ra “tấn” để làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình như sau:
1. Tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai:
STT |
Loại khoáng sản |
Đơn vị tính |
Số lượng khoáng sản thành phẩm |
Tỷ lệ quy đổi ra số lượng khoáng sản nguyên khai |
||
I |
Thành phẩm của khoáng sản đá, đất các loại làm vật liệu xây dựng thông thường |
|||||
1 |
Đá hộc |
m3 |
1,0 |
1,09 |
||
2 |
Đá ba |
m3 |
1,0 |
1,11 |
||
3 |
Đá 4 x 6 |
m3 |
1,0 |
1,12 |
||
4 |
Đá 2 x 4 |
m3 |
1,0 |
1,16 |
||
5 |
Đá 1 x 2 |
m3 |
1,0 |
1,17 |
||
6 |
Đá 1 x 1 |
m3 |
1,0 |
1,25 |
||
7 |
Đá 0.5 |
m3 |
1,0 |
1,15 |
||
8 |
Đá mạt |
m3 |
1,0 |
1,10 |
||
9 |
Đá bây (base) |
m3 |
1,0 |
1,00 |
||
10 |
Đá xẻ theo các kích cỡ |
m3 |
1,0 |
1,40 |
||
11 |
Đất, đá hỗn hợp làm vật liệu san lấp công trình. |
m3 |
1,0 |
1,00 |
||
12 |
Đá sét làm nguyên liệu xi măng. |
m3 |
1,0 |
1,00 |
||
II |
Thành phẩm của khoáng sản than mỡ |
|||||
1 |
Than cám 1 |
m3 |
1,0 |
1,25 |
||
III |
Thành phẩm của khoáng sản đất sét làm nguyên liệu sản xuất gạch |
|||||
STT |
Tên loại khoáng sản |
Kích thước gạch |
Số lượng khoáng sản thành phẩm |
Tỷ lệ quy đổi ra số lượng khoáng sản nguyên khai |
||
1 |
Gạch đặc |
Kích thước 220 x 105x 65 mm |
1000 viên |
1,65 m3 |
||
Kích thước 220 x 105 x 60 mm |
1000 viên |
1,53 m3 |
||||
Kích thước 220 x 100 x 60 mm |
1000 viên |
1,46 m3 |
||||
Kích thước 225 x 110 x 53 mm |
1000 viên |
1,44 m3 |
||||
Kích thước 220 x 105 x 55 mm |
1000 viên |
1,40 m3 |
||||
2 |
Gạch 02 lỗ |
Kích thước 220 x 105 x 65 mm |
1000 viên |
1,52 m3 |
||
Kích thước 215 x 104 x 59 mm |
1000 viên |
1,29 m3 |
||||
Kích thước 225 x 110 x 53 mm |
1000 viên |
1,28 m3 |
||||
Kích thước 220 x 100 x 60 mm |
1000 viên |
1,29 m3 |
||||
Kích thước 220 x 105 x 60 mm |
1000 viên |
1,38 m3 |
||||
3 |
Gạch 04 lỗ |
Kích thước 210 x 105 x 60 mm |
1000 viên |
1,16 m3 |
||
4 |
Gạch 06 lỗ |
Kích thước 220 x 150 x 100 mm |
1000 viên |
2,72 m3 |
||
Kích thước 225 x 145 x 115 mm |
1000 viên |
3,20 m3 |
||||
5 |
Gạch 06 lỗ 1/2 |
Kích thước 115 x 145 x 115 mm |
1000 viên |
1,63 m3 |
||
|
|
|
|
|
|
|
2. Tỷ lệ quy đổi khoáng sản thành phẩm, khoáng sản nguyên khai từ “m3” ra “tấn”:
TT |
Loại khoáng sản |
Tỷ lệ quy đổi khoáng sản |
||
m3 |
Tỷ lệ quy đổi ra tấn |
|||
I |
Khoáng sản thành phẩm |
|
|
|
1 |
Đá hộc |
1,0 |
1,57 |
|
2 |
Đá ba |
1,0 |
1,52 |
|
3 |
Đá 4 x 6 |
1,0 |
1,51 |
|
4 |
Đá 2 x 4 |
1,0 |
1,46 |
|
5 |
Đá 1 x 2 |
1,0 |
1,45 |
|
6 |
Đá 1 x 1 |
1,0 |
1,36 |
|
7 |
Đá 0.5 |
1,0 |
1,48 |
|
8 |
Đá mạt |
1,0 |
1,56 |
|
9 |
Đá bây (base) |
1,0 |
1,60 |
|
10 |
Đất, đá hỗn hợp làm vật liệu san lấp công trình |
1,0 |
1,45 |
|
11 |
Than cám 1 |
1,0 |
0,94 |
|
II |
Khoáng sản nguyên khai |
|
|
|
1 |
Đá vôi làm VLXD thông thường, đá đôlômit |
1,0 |
1,60 |
|
2 |
Đá vôi làm nguyên liệu xi măng |
1,0 |
1,60 |
|
3 |
Đá sét làm nguyên liệu xi măng |
1,0 |
1,57 |
|
4 |
Đất, đá hỗn hợp làm vật liệu san lấp công trình |
1,0 |
1,45 |
|
5 |
Đất sét làm nguyên liệu sản xuất gạch |
1,0 |
1,40 |
|
6 |
Than mỡ |
1,0 |
1,17 |
|
Điều 2. Giao Cục thuế tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan hướng dẫn, triển khai tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 14/4/2017 và thay thế Quyết định số 226/QĐ-UBND ngày 05/4/2012 của UBND tỉnh Ninh Bình phê duyệt hệ số quy đổi đối với khoáng sản nguyên khai và sản phẩm đá xây dựng từ “m3” ra “tấn” để làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị, các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ chức kinh tế khác, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |