Quyết định 09/2016/QĐ-UBND về bảng giá và phương pháp xác định giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ đối với xe máy điện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

Số hiệu 09/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/04/2016
Ngày có hiệu lực 02/05/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Sóc Trăng
Người ký Lê Thành Trí
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
SÓC TRĂNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2016/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 22 tháng 04 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE MÁY ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Quản lý thuế và các Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 của Chính phủ về sửa đi, b sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011;

Căn cứ Thông tư s 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ p trước bạ; Thông tư s 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, b sung một s điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011; Thông tư số 140/2013/TT-BTC ngày 14/10/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quyêt định này ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ và phương pháp xác đnh giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ đi với tài sản là xe máy điện áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

2. Đối tượng áp dụng:

- Cơ quan, tổ chức; cá nhân có tài sản là xe máy điện thuộc đối tượng phải chu l phí trước bạ phải nộp lệ phí trước bạ đi với tài sản khi đăng ký quyền sở hữu, sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Cơ quan Thuế và cơ quan khác có liên quan.

Điều 2.

1. Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ (kèm theo phụ lục chi tiết)

2. Phương pháp xác định giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ:

Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ

=

Giá tính lệ phí trước bạ tại Khoản 1, Điều 2 Quyết định này

x

Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản

Trong đó:

a) Đối với tài sản mới (chưa qua sử dụng), thì tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản được tính là 100%.

b) Đối với tài sản đã qua sử dụng (bao gồm tài sản nhập khẩu) và thực hiện kê khai lệ phí trước bạ lần đầu tại Việt Nam, thì tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản được tính là 80%.

c) Kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi, tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản được tính theo thời gian sử dụng như sau:

Thời gian đã sử dụng được tính từ tháng, năm sản xuất đến tháng, năm kê khai lệ phí trước bạ. Trường hp không xác định được tháng, năm sản xuất thì thời gian sử dụng được xác định từ tháng, năm đăng ký tài sản lần đầu đến tháng, năm kê khai lệ phí trước bạ, Cụ thể:

- Đối với tài sản đã sử dụng dưới 01 năm (dưới 12 tháng): 80%.

- Đối với tài sản đã sử dụng từ 01 năm đến dưới 02 năm (từ 12 tháng đến dưới 24 tháng): 50%.

- Đối với tài sản sử dụng từ 02 năm đến dưới 03 năm (từ 24 tháng đến dưới 36 tháng): 30%.

[...]