Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu

Số hiệu 09/2014/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/07/2014
Ngày có hiệu lực 19/07/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bạc Liêu
Người ký Lê Thị Ái Nam
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2014/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 09 tháng 7 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ THỐNG NHẤT CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg ngày 12/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 05/TTr-SNgV ngày 24/3/2014 và đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thị Ái Nam

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ THỐNG NHẤT CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
 (Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định về việc tổ chức, quản lý, thẩm quyền quyết định, trình tự thủ tục và trách nhiệm tổ chức thực hiện các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các doanh nghiệp và cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị); cá nhân trong và ngoài nước có liên quan đến hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Nguyên tắc lãnh đạo và quản lý hoạt động đối ngoại

1. Mọi hoạt động đối ngoại phải tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và các quy định hiện hành về đối ngoại; đảm bảo đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của Tỉnh ủy, sự giám sát của HĐND tỉnh và quản lý tập trung thống nhất của UBND tỉnh, nhằm thực hiện có hiệu quả đường lối, chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước.

2. Kết hợp chặt chẽ giữa hoạt động đối ngoại của Đảng, hoạt động ngoại giao Nhà nước và ngoại giao nhân dân; giữa chính trị đối ngoại, kinh tế đối ngoại và văn hóa đối ngoại; giữa hoạt động đối ngoại và hoạt động quốc phòng, an ninh; giữa thông tin đối ngoại và thông tin trên địa bàn tỉnh.

3. Phân công, phân nhiệm rõ ràng giữa các cơ quan có liên quan, có sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ của cơ quan chuyên ngành; đề cao trách nhiệm và vai trò chủ động của cơ quan, cá nhân phụ trách trong các hoạt động đối ngoại.

4. Hoạt động đối ngoại được thực hiện theo chương trình hàng năm đã được duyệt; bảo đảm nghiêm túc chế độ báo cáo, xin ý kiến theo quy định hiện hành.

Điều 3. Nội dung hoạt động đối ngoại

1. Các hoạt động giao lưu, hợp tác về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và các lĩnh vực khác với nước ngoài trong khuôn khổ pháp luật Việt Nam và pháp luật, thông lệ quốc tế.

2. Tổ chức và quản lý các đoàn đi nước ngoài (gọi tắt là đoàn ra) và đón tiếp các đoàn nước ngoài đến tỉnh (gọi tắt là đoàn vào).

3. Tiếp nhận các hình thức khen thưởng của nhà nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài tặng.

[...]