Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định mức thu các khoản thu tại cơ sở giáo dục và đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý
Số hiệu | 09/2014/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 03/09/2014 |
Ngày có hiệu lực | 13/09/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký | Doãn Thế Cường |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2014/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 03 tháng 09 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 về việc quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015; số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 26/4/2012 của liên bộ Tài chính - Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009 ban hành Quy chế công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân; số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 ban hành quy định về dạy thêm, học thêm; số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông;
Căn cứ Nghị quyết số 216/2010/NQ-HĐND ngày 13/12/2010 của HĐND tỉnh về quy định mức thu học phí, lệ phí thi trong các cơ sở giáo dục và đào tạo quốc dân tỉnh Hưng Yên từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2014/NQ-HĐND ngày 28/7/2014 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh mức thu học phí, lệ phí thi đối với các trường mầm non, trường phổ thông hệ công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
Theo đề nghị của liên ngành Giáo dục và Đào tạo – Tài chính tại Tờ trình số 533/TTr-LN ngày 23/4/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu các khoản thu tại các cơ sở giáo dục và đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân thuộc tỉnh quản lý như sau:
1. Mức thu học phí năm học 2014-2015
a) Các trường mầm non, các trường phổ thông
Bậc học |
Mức thu khu vực
nông thôn |
Mức thu khu vực
thành phố |
+ Mầm non: |
|
|
Nhà trẻ |
60.000 |
78.000 |
Mẫu giáo |
48.000 |
66.000 |
+ Trung học cơ sở |
42.000 |
54.000 |
+ Trung học phổ thông |
54.000 |
66.000 |
+ Bổ túc trung học phổ thông |
66.000 |
78.000 |
+ Phương thức thu:
· Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu học sinh tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học;
· Các trường phổ thông, học phí thu 9 tháng/năm học; các cơ sở giáo dục mầm non thu theo số tháng thực học;
· Thu theo mức thu khu vực thành phố gồm: Các trường mầm non và trường THCS đóng trên địa bàn các phường thuộc thành phố Hưng Yên; Trường THPT Chuyên Hưng Yên và Trường THPT Hưng Yên.
- Hệ ngoài công lập
Tự quyết định mức thu học phí, báo cáo cơ quan quản lý giáo dục cấp trên, thông báo công khai mức thu học phí từng năm học và công khai đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tại Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009.
b) Các trường trung cấp, cao đẳng chuyên nghiệp
- Các cơ sở công lập: Cao đẳng bằng 0,8 và trung cấp bằng 0,7 mức trần học phí quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ, cụ thể mức trần như sau:
Đơn vị tính: Đồng/tháng/sinh viên
Nhóm ngành |
Mức trần |
Khoa học xã hội; kinh tế; luật; nông, lâm, thủy sản |
550.000 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
650.000 |
Y, dược |
800.000 |
Số tháng thu học phí: 10 tháng/năm học. Thu định kỳ hàng tháng, nếu học sinh, sinh viên tự nguyện có thể thu một lần cả học kỳ hoặc cả năm học.