Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ

Số hiệu 09/2013/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/06/2013
Ngày có hiệu lực 08/07/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Chu Ngọc Anh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2013/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 28 tháng 6 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT TẠI VĂN PHÒNG UBND TỈNH PHÚ THỌ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết tại Văn phòng UBND tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ (Danh mục từng thủ tục hành chính kèm theo).

Trong quá trình thực hiện, nếu các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thủ tục hành chính mới hoặc sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ nội dung các thủ tục hành chính đã quy định trong Quyết định này, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm rà soát, phối hợp với Sở Nội vụ báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung phù hợp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế phần danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng UBND tỉnh tại Quyết định số: 1565/2007/QĐ-UBND ngày 28/6/2007 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết công việc của tổ chức, công dân tại các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành, thị; UBND xã, phường, thị trấn.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL, Cục KSTTHC);
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT;
- Website Chính phủ;
- Sở Tư pháp;
- CVP, PCVPTH;
- TTCB và TH, NCTH;
- Lưu: VT, KSTTHC, VX2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Chu Ngọc Anh

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA THUỘC CÁC LĨNH VỰC ĐƯỢC GIẢI QUYẾT TẠI VĂN PHÒNG UBND TỈNH

(Kèm theo Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)

PHẦN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA THUỘC CÁC LĨNH VỰC ĐƯỢC GIẢI QUYẾT TẠI VĂN PHÒNG UBND TỈNH

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

TRANG

LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

 

A. ĐẤT ĐAI

 

1

Giới thiệu địa điểm sử dụng đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.

 

2

Giao đất, cho thuê đất.

 

3

Gia hạn sử dụng đất đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài sử dụng đất.

 

4

Chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép.

 

5

Phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất liên quan từ hai huyện, thành, thị trở lên.

 

6

Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của người khác.

 

7

Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất.

 

8

Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng.

 

9

Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng.

 

10

Cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng để bán.

 

11

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất trong trường hợp người trúng đấu giá, đấu thầu là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.

 

12

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong trường hợp tách thửa hoặc hợp thửa đối với thửa đất với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.

 

13

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho đơn vị vũ trang nhân dân đang sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh.

 

14

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận quyền sử dụng đất thuộc trường hợp quy định tại điểm k và điểm l khoản 1 Điều 99 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ.

 

15

Cấp đổi Giấy chứng nhận bị ố, nhòe, hư hỏng hoặc do đo đạc lại.

 

16

Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất.

 

17

Cấp đổi Giấy chứng nhận bị ố, nhòe, hư hỏng hoặc do đo đạc lại mà có yêu cầu bổ sung chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

 

18

Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

 

19

Phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất liên quan từ hai huyện, thành, thị trở lên theo cơ chế ‘‘Một cửa liên thông’’ quy định tại Quyết định số 21/2011/QĐ-UBND ngày 30/9/2011 của UBND tỉnh.

 

20

Giới thiệu địa điểm sử dụng đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài theo cơ chế ‘‘Một cửa liên thông’’ quy định tại Quyết định số 21/2011/QĐ-UBND ngày 30/9/2011 của UBND tỉnh.

 

21

Giao đất, cho thuê đất, ký Hợp đồng thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo cơ chế ‘‘Một cửa liên thông’’ quy định tại Quyết định số 21/2011/QĐ-UBND ngày 30/9/2011 của UBND tỉnh.

 

B. KHOÁNG SẢN:

 

22

Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản.

 

23

Cấp phép khai thác khoáng sản.

 

24

Cấp phép khai thác tận thu khoáng sản.

 

25

Cấp gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản.

 

26

Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản.

 

27

Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản.

 

28

Phê duyệt trữ lượng khoáng sản.

 

29

Cấp gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản.

 

30

Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.

 

31

Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.

 

32

Cấp gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.

 

33

Trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.

 

34

Phê duyệt Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.

 

35

Chấp thuận cho khai thác đất san đắp nền công trình xây dựng.

 

C. ĐO ĐẠC - BẢN ĐỒ:

 

36

Thẩm định hồ sơ dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình đo đạc và bản đồ.

 

D. MÔI TRƯỜNG:

 

37

Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động Môi trường.

 

Đ. TÀI NGUYÊN NƯỚC – KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN:

 

38

Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm.

 

39

Cấp giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất dưới 3.000 m3/ngày đêm.

 

40

Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt dưới 2m3/giây (đối với sản xuất nông nghiệp), dưới 2.000kw (đối với phát điện), dưới 50.000m3/ ngày đêm (đối với mục đích khác).

 

41

Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước dưới 5.000 m3/ngày đêm.

 

42

Cấp giấy phép hành nghề khoan.

 

43

Hồ sơ gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.

 

44

Hồ sơ gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan.

 

45

Hồ sơ cấp lại giấy phép hành nghề khoan.

 

46

Cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng.

 

47

Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng.

 

48

Cấp lại giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng.

 

 

(Ấn định trong Danh mục này có 48 thủ tục hành chính)