UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:
09/2009/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 14 tháng 5 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT CÁC TRẠM THU, PHÁT SÓNG
THÔNG TIN DI ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 của
Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây
dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát
sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2.
Giao cho Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Xây dựng tổ chức triển
khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3.
Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Thông tin
và Truyền thông, Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan, Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân các huyện, thị xã và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư xây
dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn tỉnh Bến Tre chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau
mười ngày kể từ ngày ban hành./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Bảo
|
QUY ĐỊNH
XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT CÁC TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2009 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng việc xây
dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động (dưới đây gọi tắt là trạm
BTS) trên địa bàn tỉnh Bến Tre; phạm vi khu vực phải xin phép xây dựng và thẩm
quyền cấp giấy phép xây dựng các trạm BTS trên địa bàn.
2. Quy định này áp dụng đối với
cơ quan quản lý Nhà nước và các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, lắp đặt các
trạm BTS trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2.
Yêu cầu trước khi xây dựng, lắp đặt các trạm BTS
1. Trước khi xây dựng, lắp đặt
các trạm BTS, chủ đầu tư phải lập kế hoạch xây dựng, phát triển hệ thống trạm
BTS trên địa bàn huyện, thị xã và có sự thống nhất của Sở Thông tin và Truyền
thông.
2. Trước khi xây dựng, lắp đặt
các trạm BTS, chủ đầu tư phải được sự thống nhất của Uỷ ban nhân dân các huyện,
thị xã về vị trí cụ thể sẽ xây dựng, lắp đặt trên cơ sở kế hoạch chung đã được
thông qua Sở Thông tin và Truyền thông.
3. Đối với các trạm BTS mà có cột
ăng ten độ cao từ 40 mét trở lên so với mặt đất trước khi xây dựng, lắp đặt phải
có ý kiến của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.
4. Khi xây dựng, lắp đặt các trạm
BTS chủ đầu tư phải tuân thủ các quy định của Thông tư liên tịch số
12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin
và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm
thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Phạm
vi khu vực phải xin giấy phép xây dựng
1. Đối với trạm BTS loại 1:
- Bao gồm tất cả các đô thị trên
địa bàn tỉnh Bến Tre.
- Khu vực trung tâm hành chính
các xã đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch.
- Khu vực các khu công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp, điểm du lịch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch.
- Khu vực an ninh quốc phòng.
- Khu vực di tích lịch sử quốc
gia hoặc của tỉnh và các cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Đối với trạm BTS loại 2:
a) Khu vực phải xin giấy phép
xây dựng bao gồm:
- Trên địa bàn thị xã Bến Tre:
+ Trong phạm vi 200 mét tính từ
ranh giới đất hiện hữu xây dựng trụ sở Tỉnh uỷ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thị xã uỷ,
Uỷ ban nhân dân thị xã, khu trung tâm văn hóa, thương mại, khu công nghiệp, khu
di tích lịch sử quốc gia hoặc của tỉnh và khu vực an ninh quốc phòng.
+ Trong phạm vi 150 mét tính từ
ranh giới đất hiện hữu xây dựng các công viên, quảng trường, tượng đài, nghĩa
trang.
+ Trong phạm vi 100 mét tính từ
ranh giới đất hiện hữu tại các cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo, bệnh viện, trường học
và các cột ăng ten đã có sẵn có độ cao từ 25 mét trở lên so với mặt đất (tính từ
trụ ăng ten).
+ Trong phạm vi 50 mét tính từ
chỉ giới xây dựng đối với các tuyến đường đô thị có lộ giới từ 18 mét trở lên
(tim đường sang mỗi bên là 9
mét).
- Trên địa bàn các huyện:
+ Trong phạm vi 150 mét tính từ
ranh giới đất xây dựng trụ sở Huyện uỷ, Uỷ ban nhân dân huyện; các công viên,
quảng trường, tượng đài, nghĩa trang; các khu trung tâm văn hóa, khu công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp, khu di tích lịch sử quốc gia hoặc của tỉnh và khu vực an
ninh quốc phòng.
+ Trong phạm vi 100 mét tính từ
ranh giới hiện hữu tại các cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo, bệnh viện, trường học và
các cột ăng ten đã có sẵn có độ cao từ 25 mét trở lên so với mặt đất.
+ Trong phạm vi 50 mét tính từ
chỉ giới xây dựng đối với các tuyến đường đô thị có lộ giới từ 18 mét trở lên
(tim đường sang mỗi bên là 9 mét).
b) Khu vực không phải xin phép
xây dựng thì chủ đầu tư được miễn giấy phép xây dựng, nhưng phải đáp ứng các điều
kiện theo quy định tại khoản 3 mục II Thông tư liên tịch số
12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin
và Truyền thông.
Điều 4. Hồ
sơ, nội dung và thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
1. Hồ sơ, nội dung xin và cấp giấy
phép xây dựng: thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, mục II Thông tư
liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng,
Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Thẩm quyền cấp giấy phép xây
dựng:
Giao cho Uỷ ban nhân dân các huyện,
thị xã cấp giấy phép xây dựng đối với các trạm BTS được xây dựng, lắp đặt trên
địa bàn quản lý.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Sở
Xây dựng
Sở Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra
việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Điều 6. Sở
Thông tin và Truyền thông
1. Tổ chức hướng dẫn, tuyên truyền,
phổ biến cho các tổ chức, cá nhân có liên quan nắm rõ nội dung, yêu cầu của việc
xây dựng, lắp đặt trạm BTS theo Quy định này.
2. Xem xét, thống nhất kế hoạch
xây dựng, phát triển hệ thống trạm BTS trên địa bàn huyện, thị xã của các tổ chức,
cá nhân trên cơ sở phù hợp với quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông trên
địa bàn tỉnh Bến Tre.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan kiểm tra việc thực hiện Quy định
này.
Điều 7. Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
Xác định khu vực an ninh, quốc
phòng trên địa bàn tỉnh và gửi thông báo đến Sở Thông tin và Truyền thông, Sở
Xây dựng và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã.
Điều 8. Uỷ
ban nhân dân các huyện, thị xã
1. Công khai các thủ tục hành
chính và quy trình cấp phép xây dựng các trạm BTS tại địa phương.
2. Hướng dẫn, kiểm tra, giải quyết
những vấn đề phát sinh về xây dựng, lắp đặt các trạm BTS tại địa phương theo
quy định của pháp luật.
3. Xem xét, thống nhất về vị trí
cụ thể xây dựng, lắp đặt trạm BTS của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn quản
lý.
Điều 9. Các
tổ chức, cá nhân
Các tổ chức, cá nhân tham gia
thiết kế thi công xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn tỉnh Bến Tre có
trách nhiệm thực hiện Quy định này và các quy định pháp luật khác có liên
quan.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị và địa phương phản ảnh kịp
thời với Sở Thông tin và Truyền thông để phối hợp giải quyết hoặc sở báo cáo về
Uỷ ban nhân dân tỉnh giải quyết./.