UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
-----
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------
|
Số: 09/2008/QĐ-UBND
|
Pleiku, ngày 17 tháng 01 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH CÓ SỬ
DỤNG NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TỈNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Điều 10
Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Liên Bộ:
Tài chính- Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán
kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối
với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng Ngân sách sự nghiệp khoa
học công nghệ tỉnh.
Điều 2. Các Ông
Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Kế
hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khoa học và công
nghệ trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Thế Dũng
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ
ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH SỰ
NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09 / 2008/QĐ-UBND ngày 17 / 01 /2008 của
UBND tỉnh ).
A/ ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ MỨC CHI:
1/ Đối tượng và phạm
vi điều chỉnh:
Thực hiện đúng
theo quy định tại mục 1, Phần I của Thông tư liên tịch số 44/ 2007/TTLT- BTC-
BKHCN ngày 07/5/2007 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ.
Quy định này còn áp
dụng cho các dự án khoa học và công nghệ xây dựng các mô hình áp dụng tiến bộ
khoa học công nghệ phục vụ phát triển kinh tế xã hội nông thôn và miền núi;
công trình khoa học và công nghệ; các hội thảo khoa học độc lập cấp quốc gia, cấp
vùng và cấp tỉnh( không nằm trong đề tài, dự án ).
Các đề án triển
khai, áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách sự nghiệp khoa
học và công nghệ tỉnh được vận dụng theo định mức của quy định này.
2/ Nội dung chi
các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với đề
tài, dự án khoa học và công nghệ:
a/ Chi công tác tư
vấn: Xác định đề tài, dự án khoa học và công nghệ; tuyển chọn, xét chọn các tổ
chức và cá nhân chủ trì đề tài, dự án khoa học và công nghệ, bao gồm: chi công
lao động khoa học của các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá các hồ sơ đề
tài, dự án, thẩm định nội dung và tài chính của đề tài, dự án; chi họp các hội
đồng tư vấn; chi phí đi lại, ăn ở của các chuyên gia ở xa được mời tham gia
công tác tư vấn.
b/ Chi công tác kiểm
tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá nghiệm thu kết quả của đề tài dự án ở
cấp tỉnh, bao gồm: chi công khảo nghiệm kết quả của các đề tài, dự án, chi công
lao động của các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá kết quả của các đề
tài, dự án; chi các cuộc họp của đoàn kiểm tra, tổ chuyên gia thẩm định, hội đồng
đánh giá giữa kỳ (nếu có), hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu; chi phí đi lại,
ăn ở của các chuyên gia ở xa được mời tham gia đánh giá giữa kỳ, đánh giá nghiệm
thu.
c/ Các khoản chi
khác liên quan trực tiếp đến hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ
quan có thẩm quyền đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ.
3/ Nội dung chi của
các đề tài, dự án khoa học và công nghệ:
a/ Chi công
lao động tham gia trực tiếp thực hiện đề tài, dự án, bao gồm:
- Chi công lao động
của cán bộ khoa học, nhân viên kỹ thuật trực tiếp tham gia thực hiện các đề
tài, dự án khoa học và công nghệ, như: Nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu các quy
trình công nghệ, giải pháp khoa học và công nghệ, thiết kế, chế tạo thử nghiệm;
nghiên cứu lý thuyết các luận cứ trong khoa học xã hội và nhân văn; thực hiện,
theo dõi thí nghiệm, phân tích mẫu; điều tra khảo sát, thiết kế Phiếu điều tra,
điều tra xã hội học; xử lý, phân tích số liệu điều tra khảo sát, điều tra xã hội
học; viết các phần mềm máy tính; báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án, báo
cáo kiến nghị; chi hỗ trợ đào tạo, chuyển giao công nghệ;
- Chi công
lao động khác phục vụ triển khai đề tài, dự án.
b/ Chi mua
vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, tạp chí tham
khảo, tài liệu kỹ thuật, bí quyết công nghệ, tài liệu chuyên môn, các loại xuất
bản phẩm, dụng cụ, bảo hộ lao động phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và triển
khai công nghệ.
c/ Chi sửa chữa,
mua sắm tài sản cố định:
- Chi mua tài sản
thiết yếu, phục vụ trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ của đề tài, dự án;
- Chi thuê tài sản
trực tiếp tham gia thực hiện nghiên cứu và phát triển công nghệ của đề tài, dự
án;
- Chi khấu hao tài
sản cố định (nếu có) trong thời gian trực tiếp tham gia thực hiện đề tài, dự án
theo mức trích khấu hao quy định đối với tài sản của doanh nghiệp;
- Chi sửa chữa
trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ trực tiếp cho việc nghiên cứu của đề
tài, dự án.
d/ Các khoản chi về:
Công tác phí trong nước; đoàn ra, đoàn vào; hội nghị, hội thảo chung của đề
tài, dự án; văn phòng phẩm, in ấn; dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài; quản lý
chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ của đơn vị chủ trì (bao gồm trả công lao động
gián tiếp phục vụ triển khai đề tài, dự án; trả tiền điện nước, cước phí văn
thư, điện thoại văn phòng; tiền sử dụng phương tiện làm việc của cơ quan chủ
trì, ....); nghiệm thu cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ, bao gồm cả nội dung chi
cho chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ
trước khi đánh giá nghiệm thu); đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết
quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; chi quảng cáo, tiếp thị, xúc
tiến thương mại (nếu có) đối với sản phẩm của đề tài, dự án; một số khoản chi
khác liên quan trực tiếp đến đề tài, dự án.
4/ Các khung định
mức phân bổ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ:
4.1/ Đối với các
hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề
tài, dự án khoa học và công nghệ:
Đơn vị: 1.000 đồng
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Khung định mức chi tối đa của tỉnh
|
1
|
Chi về tư vấn
xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
a
|
Xây dựng đề bài
được duyệt của đề tài, dự án để công bố.
|
Đề tài,dự án
|
1.000
|
b
|
Họp Hội đồng xác
định đề tài, dự án
|
Đề tài, dự án
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
|
300
|
|
- Thành viên,
thư ký khoa học
|
|
200
|
|
- Thư ký hành
chính
|
|
150
|
|
- Đại biểu được
mời tham dự
|
|
70
|
2
|
Chi về tư vấn
tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì
|
|
|
a
|
Nhận xét đánh
giá của uỷ viên phản biện
|
|
|
|
- Nhiệm vụ có tới
03 hồ sơ đăng ký
|
01 Hồ sơ
|
350
|
|
- Nhiệm vụ có từ
4 đến 6 hồ sơ đăng ký
|
01 Hồ sơ
|
300
|
|
- Nhiệm vụ có từ
07 hồ sơ đăng ký trở lên
|
01 Hồ sơ
|
250
|
b
|
Nhận xét đánh
giá của uỷ viên Hội đồng
|
|
|
|
- Nhiệm vụ có đến
03 hồ sơ đăng ký
|
01 Hồ sơ
|
250
|
|
- Nhiệm vụ có từ
4 đến 06 hồ sơ đăng ký
|
01 Hồ sơ
|
200
|
|
- Nhiệm vụ có từ
07 hồ sơ đăng ký trở lên
|
01 Hồ sơ
|
150
|
c
|
Chi họp Hội đồng
tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án
|
Đề tài, dự án
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
|
250
|
|
- Thành viên,
thư ký khoa học
|
|
200
|
|
- Thư ký hành
chính
|
|
100
|
|
- Đại biểu được
mời tham dự
|
|
70
|
3
|
Chi thẩm định nội
dung, tài chính của đề tài, dự án
|
|
|
|
- Tổ trưởng tổ
thẩm định
|
Đề tài, dự án
|
250
|
|
- Thành viên tham gia thẩm định
|
Đề tài, dự án
|
200
|
4
|
Chi tư vấn đánh
giá nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
a
|
Nhận xét đánh
giá
|
|
|
|
- Nhận xét đánh
giá của uỷ viên phản biện
|
Đề tài, dự án
|
700
|
|
- Nhận xét đánh
giá của uỷ viên Hội đồng
|
Đề tài, dự án
|
400
|
b
|
Chuyên gia phân
tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá
nghiệm thu ở cấp quản lý.
(Số lượng chuyên
gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia cho 01 đề
tài hoặc 01 dự án).
|
Báo cáo
|
700
|
c
|
Họp Tổ chuyên
gia (nếu có)
|
Đề tài, dự án
|
|
|
- Tổ trưởng
|
|
200
|
|
- Thành viên
|
|
150
|
|
- Đại biểu được mời
tham dự
|
|
70
|
d
|
Họp Hội đồng
đánh giá nghiệm thu chính thức
|
Đề tài, dự án
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
|
350
|
|
- Thành viên,
thư ký khoa học
|
|
250
|
|
- Thư ký hành
chính
|
|
150
|
|
- Đại biểu được
mời tham dự
|
|
70
|
4.2/ Đối với các
hoạt động thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ:
Đơn vị: 1000 đồng
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Khung định mức chi tối đa của tỉnh
|
1
|
Xây dựng thuyết
minh chi tiết được duyệt
|
Đề tài, dự án
|
1.500
|
2
|
Chuyên đề nghiên
cứu xây dựng quy trình khoa học và công nghệ và khoa học tự nhiên (chuyên đề
xây dựng theo sản phẩm của đề tài, dự án)
|
Chuyên đề
|
|
|
- Chuyên đề loại
1
|
|
7.000
|
|
- Chuyên đề loại
2
|
|
20.000
|
3
|
Chuyên đề nghiên
cứu trong lĩnh vực KHXH và nhân văn
|
Chuyên đề
|
|
|
- Chuyên đề loại
1
|
|
5.000
|
|
- Chuyên đề loại
2
|
|
8.000
|
4
|
Báo cáo tổng thuật
tài liệu của đề tài, dự án
|
Báo cáo
|
2.000
|
5
|
Lập mẫu phiếu điều
tra:
- Trong nghiên cứu
khoa học và công nghệ
- Trong nghiên cứu
KHXH và nhân văn:
+ Đến 30 chỉ
tiêu
+ Trên 30 chỉ
tiêu
|
Phiếu mẫu được duyệt
|
300
300
500
|
6
|
Cung cấp thông tin :
- Trong nghiên cứu KHCN
- Trong nghiên cứu KHXH và
nhân văn:
+ Đến 30 chỉ tiêu
+ Trên 30 chỉ tiêu
|
Phiếu
|
50
50
70
|
7
|
Báo cáo xử lý,
phân tích số liệu điều tra
|
Đề tài, dư án
|
3.000
|
8
|
Báo cáo khoa học
tổng kết đề tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)
|
Đề tài, dự án
|
8.000
|
9
|
Tư vấn đánh giá nghiệm
thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ)
|
|
|
a
|
Nhận xét đánh
giá
|
|
|
|
- Nhận xét đánh
giá của uỷ viên phản biện
|
Đề tài, dự án
|
500
|
|
- Nhận xét đánh
giá của uỷ viên Hội đồng
|
Đề tài, dự án
|
300
|
b
|
Chuyên gia phân
tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá
nghiệm thu cấp cơ sở (Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định,
nhưng không quá 05 chuyên gia cho 01 đề tài hoặc 01 dự án).
|
Báo cáo
|
500
|
c
|
Họp Tổ chuyên
gia (nếu có)
|
Đề tài, dự án
|
|
|
- Tổ trưởng
|
|
200
|
|
- Thành viên
|
|
150
|
|
- Đại biểu được
mời tham dự
|
|
70
|
d
|
Họp Hội đồng
đánh giá nghiệm thu
|
Đề tài, dự án
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
|
200
|
|
- Thành viên,
thư ký khoa học
|
|
150
|
|
- Thư ký hành
chính
|
|
100
|
|
- Đại biểu được
mời tham dự
|
|
70
|
10
|
Hội thảo khoa học
|
Buổi
|
|
|
- Người chủ trì
|
|
200
|
|
- Thư ký hội thảo
|
|
100
|
|
- Báo cáo tham luận
theo đặt hàng
|
|
350
|
|
- Đại biểu được
mời tham dự
|
|
70
|
11
|
Thù lao trách
nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án
|
Tháng
|
700
|
12
|
Quản lý chung
nhiệm vụ khoa học và công nghệ (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho Thư
ký và kế toán của đề tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định).
|
Năm
|
10.000
|
Đối với các đề
tài, dự án khoa học và công nghệ: Các định mức quy định tại văn bản này để thống
nhất việc xây dựng và phân bổ dự toán chi ngân sách đối với các đề tài, dự án
và định hướng chi; khi tiến hành chi và kiểm soát chi thực hiện theo quy định về
chế độ khoán kinh phí thực hiện đề tài, dự án quy định tại Thông tư liên tịch số
93/2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày 04/10/2006 của liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và
Công nghệ.
Đối với các hoạt động
phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với đề tài, dự án khoa học
và công nghệ: Các định mức tại quy định này là định mức chi tối đa.
B/ TỔ CHỨC THỰC HIỆN :
Việc lập dự toán,
quản lý, cấp phát, thanh toán và quyết toán kinh phí sự nghiệp khoa học và công
nghệ thực hiện theo Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hiện hành có liên
quan./.