Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 09/2008/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách sự nghiệp khoa học công nghệ tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành

Số hiệu 09/2008/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/01/2008
Ngày có hiệu lực 27/01/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Gia Lai
Người ký Phạm Thế Dũng
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Tài chính nhà nước

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------

Số: 09/2008/QĐ-UBND

Pleiku, ngày 17 tháng 01 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TỈNH.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Điều 10 Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Liên Bộ: Tài chính- Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng Ngân sách sự nghiệp khoa học công nghệ tỉnh.

Điều 2. Các Ông Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Thế Dũng

 

QUY ĐỊNH

ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09 / 2008/QĐ-UBND ngày 17 / 01 /2008 của UBND tỉnh ).

A/ ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ MỨC CHI:

1/ Đối tượng và phạm vi điều chỉnh:

Thực hiện đúng theo quy định tại mục 1, Phần I của Thông tư liên tịch số 44/ 2007/TTLT- BTC- BKHCN ngày 07/5/2007 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ.

Quy định này còn áp dụng cho các dự án khoa học và công nghệ xây dựng các mô hình áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ phục vụ phát triển kinh tế xã hội nông thôn và miền núi; công trình khoa học và công nghệ; các hội thảo khoa học độc lập cấp quốc gia, cấp vùng và cấp tỉnh( không nằm trong đề tài, dự án ).

Các đề án triển khai, áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh được vận dụng theo định mức của quy định này.

2/ Nội dung chi các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ:

a/ Chi công tác tư vấn: Xác định đề tài, dự án khoa học và công nghệ; tuyển chọn, xét chọn các tổ chức và cá nhân chủ trì đề tài, dự án khoa học và công nghệ, bao gồm: chi công lao động khoa học của các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá các hồ sơ đề tài, dự án, thẩm định nội dung và tài chính của đề tài, dự án; chi họp các hội đồng tư vấn; chi phí đi lại, ăn ở của các chuyên gia ở xa được mời tham gia công tác tư vấn.

b/ Chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá nghiệm thu kết quả của đề tài dự án ở cấp tỉnh, bao gồm: chi công khảo nghiệm kết quả của các đề tài, dự án, chi công lao động của các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá kết quả của các đề tài, dự án; chi các cuộc họp của đoàn kiểm tra, tổ chuyên gia thẩm định, hội đồng đánh giá giữa kỳ (nếu có), hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu; chi phí đi lại, ăn ở của các chuyên gia ở xa được mời tham gia đánh giá giữa kỳ, đánh giá nghiệm thu.

c/ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ.

3/ Nội dung chi của các đề tài, dự án khoa học và công nghệ:

a/ Chi công lao động tham gia trực tiếp thực hiện đề tài, dự án, bao gồm:

- Chi công lao động của cán bộ khoa học, nhân viên kỹ thuật trực tiếp tham gia thực hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ, như: Nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu các quy trình công nghệ, giải pháp khoa học và công nghệ, thiết kế, chế tạo thử nghiệm; nghiên cứu lý thuyết các luận cứ trong khoa học xã hội và nhân văn; thực hiện, theo dõi thí nghiệm, phân tích mẫu; điều tra khảo sát, thiết kế Phiếu điều tra, điều tra xã hội học; xử lý, phân tích số liệu điều tra khảo sát, điều tra xã hội học; viết các phần mềm máy tính; báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án, báo cáo kiến nghị; chi hỗ trợ đào tạo, chuyển giao công nghệ;

- Chi công lao động khác phục vụ triển khai đề tài, dự án.

b/ Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, tạp chí tham khảo, tài liệu kỹ thuật, bí quyết công nghệ, tài liệu chuyên môn, các loại xuất bản phẩm, dụng cụ, bảo hộ lao động phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và triển khai công nghệ.

c/ Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định:

[...]