UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2007/QĐ-UBND
|
Mỹ Tho, ngày
28 tháng 3 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TẠI
KHU CÔNG NGHIỆP TÂN HƯƠNG, TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày
07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày
29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày
24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1034/QĐ-BXD ngày
25/06/2004 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tại
Khu công nghiệp Tân Hương tỉnh Tiền Giang;
Theo Tờ trình số 75/TTr-BQL-SXD ngày 15 tháng
3 năm 2007của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang và Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Quy định này hướng dẫn
việc quản lý, sử dụng đất và xây dựng, cải tạo các công trình theo đúng với đồ
án quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Tân Hương, tỉnh Tiền Giang đã được Bộ trưởng
Bộ Xây dựng phê duyệt tại Quyết định số 1034/QĐ-BXD ngày 25/6/2004.
2. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về
quản lý quy hoạch chi tiết xây dựng tại Khu công nghiệp Tân Hương, tỉnh Tiền
Giang.
Điều 2. Việc sửa đổi, bổ
sung Quy định ban hành kèm theo Quyết định này do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 44/2005/QĐ-UBND
ngày 21/9/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành điều lệ quản lý xây
dựng theo quy hoạch chi tiết tại Khu công nghiệp Tân Hương, tỉnh Tiền Giang.
Điều 4. Chánh văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công nghiệp, Trưởng Ban Quản lý các Khu công
nghiệp Tiền Giang, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Công ty Hạ tầng Khu công nghiệp
Tân Hương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và các doanh nghiệp đầu tư
vào Khu công nghiệp Tân Hương có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- VP Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Công nghiệp;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- Website Chính phủ;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- LĐ.VPUB tỉnh;
- Các phòng NC VPUBND tỉnh;
- Công báo UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CNN.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thanh Trung
|
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TẠI KHU CÔNG NGHIỆP
TÂN HƯƠNG, TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 09/2007/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2007 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp
Tân Hương quy định việc sử dụng đất, các hoạt động xây dựng và cải tạo các công
trình xây dựng trong Khu công nghiệp Tân Hương, đảm bảo cảnh quan kiến trúc và
bảo vệ môi trường trong xây dựng và khai thác sử dụng các công trình trong ranh
giới lập quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp đã được phê duyệt tại Quyết
định số 1034/QĐ-BXD ngày 25 tháng 6 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
2. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài được phép đầu tư xây dựng, khai
thác, sản xuất, kinh doanh (gọi tắt là nhà đầu tư) trong Khu công nghiệp Tân
Hương.
Điều 2. Phân vùng quản lý
quy hoạch
1. Ranh giới và phạm vi lập quy hoạch chi tiết
Khu công nghiệp Tân Hương:
- Phía Đông Nam cách Quốc lộ 1A: 150 mét.
- Phía Tây cách tỉnh lộ 866: 1.500 mét.
- Phía Nam giáp lộ Liên Tân.
- Phía Bắc - Đông Bắc cách Hương lộ 18: 150 mét.
Vị trí, ranh giới và quy mô khu đất sẽ được xác
định chính xác trên thực địa khi làm thủ tục cho thuê đất.
2. Tổng diện tích nằm trong vùng ranh giới quy
hoạch là 197,33 ha (giai đoạn I: 138 ha, giai đoạn II: 59,33 ha) được phân
thành các khu thể hiện trong bảng 1 như sau:
Bảng 1
TT
|
Cơ cấu sử dụng
đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ %
|
Ghi chú
|
1
|
Đất xây dựng nhà máy
|
72,42
|
52,48
|
|
2
|
Đất kho tàng
|
18,46
|
13,38
|
|
3
|
Đất xây dựng công trình điều hành và dịch vụ
|
6,20
|
4,49
|
|
4
|
Đất xây dựng công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
5,55
|
4,01
|
|
5
|
Đất cây xanh, công viên và mặt nước
|
11,97
|
8,68
|
|
6
|
Đất đường giao thông
|
23,41
|
16,96
|
|
|
Tổng cộng giai đoạn I
|
138,01
|
100,00
|
|
7
|
Xây dựng giai đoạn I
|
138,01
|
69,93
|
|
8
|
Xây dựng giai đoạn II
|
59,32
|
30,07
|
|
Tổng cộng
|
197,33
|
100,00
|
|
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Đất xây dựng nhà
máy
1. Khu đất xây dựng các nhà máy giai đoạn I nằm
tại phía Bắc Khu công nghiệp có diện tích là 72,42 ha, gồm các lô đất: A.IV và
A.V, B.I đến B.V, C.I đến C.IV
2. Các chỉ tiêu chính để quản lý xây dựng khu
các nhà máy được quy định tại bảng 2:
Bảng 2
STT
|
Kí hiệu cụm
|
Chức năng chính
|
Diện tích
|
Mật độ xây dựng
(%)
|
Tầng cao trung
bình
|
Hệ số sử dụng đất
|
1
|
A.IV
|
Chức năng cụ thể từng lô đất do BQL các KCN Tiền
Giang quy định phù hợp quy hoạch chi tiết KCN Tân Hương được duyệt
|
2,97
|
50 - 70
|
1 – 2
|
1 - 1,4
|
2
|
A.V
|
3,37
|
50 - 70
|
1 – 2
|
1 - 1,4
|
3
|
B.I
|
7,97
|
50 - 70
|
1 – 2
|
1 - 1,4
|
4
|
B.II
|
8,22
|
50 - 70
|
1 – 2
|
1 - 1,4
|
5
|
B.III
|
7,64
|
50 - 70
|
1 – 2
|
1 - 1,4
|
6
|
B.IV
|
11,93
|
50 - 70
|
1 – 2
|
1 - 1,4
|
7
|
B.V
|
6,62
|
50 - 70
|
1 – 2
|
1 - 1,4
|
8
|
C.I
|
5,77
|
50 - 70
|
1 – 2
|
1 - 1,4
|
9
|
C.II
|
8,88
|
50 - 70
|
1 – 2
|
1 - 1,4
|
10
|
C.III
|
5,03
|
50 - 70
|
1 – 2
|
1 - 1,4
|
11
|
C.IV
|
4,02
|
50 - 70
|
1 – 2
|
1 - 1,4
|
Cộng
|
72,42
|
|
|
|
3. Những quy định khác:
- Chiều cao tầng các nhà máy phụ thuộc vào yêu cầu
dây chuyền công nghệ;
- Khoảng lùi: 4 m
- Mật độ cây xanh: Tại từng lô đất xây dựng xí
nghiệp công nghiệp dành tối thiểu 20% diện tích để trồng cây xanh.
- Các nhà đầu tư xin phép xây dựng trước khi tiến
hành khởi công xây dựng công trình. Khi tiến hành định vị các hạng mục công
trình nhà đầu tư phải báo cáo về cho Ban quản lý các Khu công nghiệp.
- Trong thời gian thi công và sử dụng công trình
các nhà đầu tư phải đảm bảo về an toàn lao động, vệ sinh môi trường và phòng chống
cháy nổ.
Điều 4. Khu đất xây dựng
kho tàng
1. Khu đất kho tàng nằm tại phía Đông Bắc Khu
công nghiệp có diện tích 18,46 ha, được bố trí hệ thống kho, bãi container.
2. Các chỉ tiêu chính để quản lý xây dựng khu
kho tàng được quy định như sau:
- Mật độ xây dựng: 60%;
- Tầng cao trung bình: 1-2 tầng;
- Hệ số sử dung đất: 0,3 - 0,6.
Điều 5. Khu xây dựng
trung tâm điều hành và dịch vụ
1. Khu trung tâm điều hành có diện tích là 6,20
ha, bố trí tại trục chính Khu công nghiệp cạnh Quốc lộ 1A, gồm văn phòng điều
hành quản lý Khu công nghiệp, trung tâm giao dịch của Khu công nghiệp, nơi
trưng bày và giới thiệu các sản phẩm, căn tin, bưu điện, viễn thông, cứu hoả,
ngân hàng, thuế vụ và hải quan,...
2. Các chỉ tiêu chủ yếu để quản lý Khu trung tâm
điều hành được quy định như sau:
- Mật độ xây dựng: 40%;
- Tầng cao trung bình: 1- 3 tầng;
- Hệ số sử dung đất: 1,2.
3. Những quy định khác:
Các chỉ tiêu về độ dốc nền đất, cốt xây dựng thấp
nhất tuân theo quy hoạch chi tiết được duyệt. Các công trình được bố trí xây dựng
tập trung thành tổng thể không gian quy hoạch - kiến trúc thống nhất tạo bộ mặt
trung tâm.
Điều 6. Khu xây dựng
công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
1. Khu xây dựng công trình đầu mối hạ tầng kỹ
thuật có diện tích là 5,55 ha, gồm: Khu xử lý nước thải, trạm cấp nước, trạm biến
điện.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu để quản lý xây dựng khu
công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật được quy định tại bảng 3.
Bảng 3
STT
|
Cơ cấu đất xây
dựng
|
Diện tích
(ha)
|
Mật độ xây dựng
(%)
|
Tầng cao trung
bình
|
Hệ số sử dụng đất
|
1
2
3
|
Khu xử lý nước thải
Trạm cấp nước
Trạm điện
|
2,46
2,48
0,61
|
40
40
-
|
1
1
-
|
0,40
0,40
-
|
Cộng
|
5,55
|
|
|
|
Điều 7. Đất trồng cây
xanh, công viên
1. Đất trồng cây xanh, công viên giai đoạn I có
diện tích 11,97 ha, bố trí tập trung cạnh khu trung tâm Khu công nghiệp và cây
xanh cách ly xung quanh Khu công nghiệp, tại các khu trung tâm điều hành, dịch
vụ, khu xử lý nước thải, hành lang bảo vệ tuyến điện và cây xanh dọc các trục
đường.
2. Quy định về kỹ thuật và cảnh quan:
a.Yêu cầu về kỹ thuật:
- Không được thoát nước bẩn chưa xử lý vào hồ nước,
mương nước (nếu có).
- Phải xây kè bờ hồ, mương nước (nếu có) trong
Khu công nghiệp để đảm bảo mỹ quan.
b.Yêu cầu về kiến trúc cảnh quan:
Cây xanh ven đường, ven mặt nước phải được bố
trí phù hợp, đảm bảo cảnh quan Khu công nghiệp.
Điều 8. Đất xây dựng đường
giao thông
1. Tổng diện tích đất xây dựng đường giao thông
giai đoạn I là 23,41 ha. Các tuyến đường phải được xác định rõ theo các tiêu
chí tại bảng 4:
Bảng 4
TT
|
Tên tuyến đường
|
Chiều dài (m)
|
Lề hè trái (m)
|
Xe chạy (m)
|
Dải phân cách
(m)
|
Lề hè phải (m)
|
Lộ giới (m)
|
1
|
Tuyến đường D1
|
1.129
|
6
|
2 x 3,75
|
-
|
6
|
19,5
|
2
|
Tuyến đường D2
|
1.022
|
6
|
2 x 3,75
|
-
|
6
|
19,5
|
3
|
Tuyến đường D3
|
904
|
6
|
2 x 7,5
|
-
|
6
|
27,0
|
4
|
Tuyến đường D4
|
1.020
|
6
|
2 x 3,75
|
-
|
6
|
19,5
|
5
|
Tuyến đường D5
|
1.147
|
6
|
2 x 3,75
|
-
|
6
|
19,5
|
6
|
Tuyến đường D6
|
347
|
5
|
2 x 3,75
|
-
|
5
|
17,5
|
7
|
Đường vào chính
|
483,5
|
6
|
2 x 7,5
|
6
|
6
|
33
|
8
|
Tuyến đường N1
|
1.281
|
6
|
2 x 3,75
|
-
|
6
|
19,5
|
9
|
Tuyến đường N2
|
671
|
6
|
2 x 3,75
|
-
|
6
|
19,5
|
10
|
Tuyến đường N3
|
1.249
|
6
|
2 x 3,75
|
-
|
6
|
19,5
|
11
|
Tuyến đường N4
|
1186
|
6
|
2 x 7,5
|
6
|
6
|
33
|
Cộng
|
9.956
|
|
|
|
|
|
2. Những quy định khác về kỹ thuật
- Cốt nền mặt đường: +1.75 mét
- Độ dốc dọc không quá 6%
- Độ dốc ngang mặt đường 2%
- Tải trọng > 30 tấn.
Điều 9. Các công trình
cơ sở hạ tầng kỹ thuật khác
1. Chuẩn bị kỹ thuật mặt bằng xây dựng:
- Phải tuân thủ vị trí và các yêu cầu về hướng,
tuyến, độ cao của các mạng thoát nước mặt.
- Cao độ san nền thiết kế tối thiểu là +1.75m và
san nền trên cơ sở đắp nền theo cao độ tần suất ngập lụt.
- Độ dốc nền tối thiểu là 0,3%.
2. Về cấp nước:
- Nguồn nước trong Khu công nghiệp do Công ty Hạ
tầng Khu công nghiệp Tân Hương cấp cho toàn khu vực theo quy hoạch. Đường ống cấp
nước được đặt cách vỉa hè là 1,5m. Độ sâu chôn ống bình quân là 0,8m.
3. Về cấp điện:
Ngành điện có trách nhiệm đầu tư xây dựng công
trình để cấp điện đến chân hàng rào của doanh nghiệp. Nhà đầu tư có trách nhiệm
đầu tư, xây dựng trạm biến áp và đường dây cấp điện cho nội bộ doanh nghiệp của
mình. Việc đầu tư xây dựng các công trình trong Khu công nghiệp phải tuân thủ
theo Nghị Định số 106/2005/NĐ.CP ngày 17/8/2005 của Chính phủ về quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Điện lực về bảo vệ an toàn công
trình lưới điện cao áp được quy định như sau:
a.Hành lang bảo vệ đường dây dẫn điện trên không
được giới hạn như sau:
a.1.Chiều dài: tính từ điểm mắc dây trên cột xuất
tuyến của trạm này đến điểm mắc dây trên cột néo cuối trước khi vào trạm (hoặc
các trạm) kế tiếp.
a.2.Chiều rộng: Được giới hạn bởi hai mặt phẳng
thẳng đứng về hai phía của đường dây, song song với đường dây, có khoảng cách từ
dây ngoài cùng về mỗi phía khi dây ở trạng thái tĩnh được quy định trong bảng
5.
Bảng 5
Điện áp
|
Đến 22 KV
|
35 KV
|
66-110 KV
|
220 KV
|
500KV
|
Loại dây
|
Dây bọc
|
Dây trần
|
Dây bọc
|
Dây trần
|
Dây trần
|
Khoảng cách (m)
|
1
|
2
|
1,5
|
3
|
4
|
6
|
7
|
a.3.Chiều cao: Tính từ đáy móng cột lên đỉnh cột
cộng thêm khoảng cách an toàn theo chiều thẳng đứng được quy định trong bảng 6:
Bảng 6:
Điện áp (KV)
|
Đến 35
|
66 - 110
|
220
|
500
|
Khoảng cách (m)
|
2,0
|
3,0
|
4,0
|
6,0
|
b.Các loại cáp điện đi trên mặt đất hoặc treo trên
không có khoảng cách bảo vệ an toàn về các phía là 0,5 m tính từ mặt ngoài của
sợi cáp ngoài cùng.
4. Về thoát nước bẩn, nước mưa và vệ sinh môi
trường:
- Khoảng cách từ trạm đến các công trình từ 100m
trở lên.
- Phải tuân thủ vị trí và các yêu cầu kỹ thuật về
hướng, tuyến, cao độ trạm của hệ thống thoát nước bẩn.
- Nước thải sản xuất và sinh hoạt của từng nhà
máy phải có trạm xử lý riêng và được xử lý cục bộ tuỳ theo tính chất, mức độ độc
hại trước khi thải vào mạng lưới chung của Khu công nghiệp và phải tuân thủ
theo quy định của Quy chuẩn Việt nam.
- Trạm xử lý nước thải bên trong các xí nghiệp,
nhà máy phải tuân thủ quy định của Quy chuẩn thiết kế quy hoạch đô thị về khoảng
cách ly và vệ sinh môi trường.
- Nước thải từ khu vực trạm xử lý bố trí trong đất
Khu công nghiệp sau khi xử lý xong được thải ra kênh Năm Thắm chảy vào rạch Ông
Đạo qua rạch Bảo Định chảy vào sông Vàm Cỏ Tây.
- Nước thải công nghiệp ra kênh Năm Thắm mới và
rạch Ông Đạo phải đảm bảo nước loại B theo Tiêu chuẩn Việt Nam.
- Nước mưa sẽ được thu gom từ bề mặt nền các lô
đất vào các giếng thu hàm ếch đặt trên vỉa hè với khoảng cách 40m đến 50m một
giếng. Mạng lưới đường ống thoát nước mưa sử dụng ống bê tông cốt thép đúc sẳn
chôn dưới vỉa hè dọc theo các tuyến đường giao thông trong Khu công nghiệp, rồi
đổ vào tuyến thoát nước chính là tuyến kênh Năm Thắm mới và thoát ra rạch Ông Đạo
chảy theo hướng Tây Bắc vào kênh Quảng Thọ.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Tổ chức thực hiện
Công tác quản lý quy hoạch được áp dụng theo mục
5, chương II Luật Xây dựng năm 2003.
Căn cứ vào hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng Khu
công nghiệp Tân Hương được duyệt và các quy định tại điều lệ này, Công ty Hạ tầng
Khu công nghiệp Tân Hương giới thiệu địa điểm, hướng dẫn các nhà đầu tư lập hồ
sơ xây dựng đảm bảo các chỉ tiêu về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng
cao, cốt xây dựng; chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và các yêu cầu cụ thể đối
với từng tuyến đường; phạm vi và các hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ
thuật.
Ban Quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang căn cứ
các quy định tại Quy định này cấp giấy phép xây dựng cho từng dự án đầu tư vào
Khu công nghiệp trừ những công trình quy định không xin phép xây dựng được quy
định tại khoản 9, điều 1 Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ
về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình, đồng thời đề xuất xử lý những trường hợp vi phạm
theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 11. Xử lý vi phạm
Mọi tổ chức, cá nhân vi phạm Quy định này tuỳ
theo mức độ sai phạm sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành.
Điều 12. Phối hợp thực hiện
Đồ án quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Tân
Hương được ấn hành và lưu giữ ở các cơ quan hành chính nhà nước sau đây để phổ
biến và có hướng dẫn giải thích cho các tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc nhà
đầu tư biết để thực hiện.
- Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.
- Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành.
- Ban Quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang
- Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Sở Xây dựng.
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Sở Công nghiệp.
- Công ty Hạ tầng Khu công nghiệp Tân Hương./.