Quyết định 09/2005/QĐ-UBT áp dụng mức thu phí dịch vụ trong thực hiện cung cấp các dịch vụ có liên quan đến chức năng chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã thuộc tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
Số hiệu | 09/2005/QĐ-UBT |
Ngày ban hành | 17/02/2005 |
Ngày có hiệu lực | 17/02/2005 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký | Trần Khiêu |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2005/QĐ-UBT |
Trà Vinh, ngày 17 tháng 02 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ÁP DỤNG MỨC THU PHÍ DỊCH VỤ TRONG THỰC HIỆN CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CHỨC NĂNG CHỨNG THỰC CỦA UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ THUỘC TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ
VINH
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLB-BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Liên Bộ
Tài chính, Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng
thực;
- Căn cứ Quyết định số 07/2005/QĐ-UBT ngày 04/02/2005 của Chủ tịch UBND tỉnh về
việc ban hành mức thu phí dịch vụ của Phòng Công chức số 1 tỉnh Trrà Vinh;
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: UBND huyện, thị xã, UBND xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh thực hiện cung cấp các dịch vụ về soạn thảo hợp đồng, giao dịch, dịch, hiệu đính, đánh máy, sao chụp và các dịch vụ khác có liên quan, được áp dụng mức thu phí dịch vụ (bao gồm cả thuế GTGT) của Phòng Công chứng số 1 tỉnh Trà Vinh ban hành kèm theo Quyết định số 07/2005/QĐ-UBT ngày 04/02/2005 của UBND tỉnh (có biểu đính kèm).
Điều 2: UBND huyện, thị xã, UBND xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh có trách nhiệm quản lý, sử dụng tiền phí dịch vụ theo đúng quy định tại mục II, phần B Thông tư Liên tịch số 93/2001/TTLB-BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Liên Bộ Tài chính, Tư pháp.
Điều 3: Sở Tài chính, Cục thuế Trà Vinh và Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra UBND huyện, thị xã, UBND xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh trong việc thực hiện chế độ thu, nộp và quản lý tiền thu phí dịch vụ; chế độ quản lý, sử dụng biên lai, hóa đơn chứng từ; chế độ sổ sách kế toán, báo cáo tài chính đúng theo quy định hiện hành.
Điều 4: Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở: Tài chính, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Trà Vinh; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
TM/
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |