Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn

Số hiệu 08/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 13/05/2016
Ngày có hiệu lực 23/05/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Lý Thái Hải
Lĩnh vực Đầu tư,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BẮC KẠN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2016/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 13 tháng 05 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cLuật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 11 tháng 12 năm 2015 của liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ về việc hướng dn chức năng nhim vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc y ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 55/TTr-SKHĐT ngày 25 tháng 4 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư như sau:

I. Chức năng:

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nưc về quy hoạch, kế hoạch và đầu tư, gồm: Tổng hợp về quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; tổ chức thực hiện và đề xuất về cơ chế, chính sách quản lý kinh tế - xã hi trên địa bàn tỉnh; đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài địa phương; quản lý nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài; đấu thầu; đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa phương; tổng hợp và thống nht quản lý các vấn đ vdoanh nghiệp, kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân; tổ chức cung ứng các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra vchuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Kế hoạch và Đu tư.

II. Nhiệm vụ và quyền hạn:

Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật về lĩnh vực quy hoạch, kế hoạch và đầu tư và các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau:

1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Dự thảo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, sản phm chủ yếu của tỉnh; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội dài hn, 05 năm và hàng năm của tỉnh, bố trí kế hoạch vốn đầu tư công thuộc ngân sách đa phương; kế hoạch xúc tiến đầu tư, danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tnh; các cân đi ch yếu về kinh tế - xã hội của tỉnh; trong đó có cân đi tích lũy và tiêu dùng, cân đối vốn đầu tư phát triển, cân đối tài chính; xây dng chương trình, kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển bn vững, tăng trưởng xanh của tỉnh; chương trình, biện pháp tchức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao;

b) Dự thảo văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu t chc của Sở Kế hoạch và Đầu tư;

c) Dự thảo văn bản quy định cụ thể điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưng, Phó các đơn vị thuộc Sở; Trưởng, Phó Trưởng phòng, Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phtrong phạm vi quản nhà nước về lĩnh vực kế hoạch và đầu tư sau khi thống nhất ý kiến với Sở Tài chính theo phân công ca Ủy ban nhân dân tỉnh;

d) Dự thảo chương trình hành động thực hiện kế hoạch phát trin kinh tế - xã hội theo Nghquyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và chịu trách nhiệm theo dõi, tng hp tình hình thc hiện kế hoạch tháng, quý, 6 tháng, năm đ báo cáo y ban nhân dân tỉnh điều hành, phối hợp việc thực hiện các cân đối chủ yếu về kinh tế - xã hội của tỉnh;

đ) Dự thảo chương trình, kế hoạch sắp xếp, đi mới phát triển doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý; cơ chế quản lý và chính sách h tr đi vi việc sắp xếp, đi mới doanh nghiệp nhà nước; chương trình, kế hoạch trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhvà vừa hàng năm và 05 năm trên địa bàn tỉnh;

e) Dự thảo các quyết định, chthị; chương trình, biện pháp tchức thực hiện các nhiệm vụ ci cách hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc phạm vi qun lý của Stheo quy định của pháp luật, phân cp của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

g) Dự tho các văn bn về danh mục các dự án đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài cho tng kỳ kế hoạch phù hp vi quy hoạch đã đưc phê duyệt và điều chnh trong trường hợp cần thiết.

2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Dự tho quyết đnh, chthị và các văn bn khác thuộc thm quyền ban hành ca Chủ tch Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vc quản lý nhà nước của Sở;

b) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, tổ chức lại, giải thể các t chc, đơn vị của Stheo quy định của pháp luật;

c) Cp, điều chỉnh, thu hi Giấy chứng nhận đầu tư thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân cấp.

3. Giúp Chtịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thông tin, tuyên truyền, ph biến giáo dục pháp luật về lĩnh vc kế hoạch và đầu tư; tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt.

4. Về quy hoch và kế hoạch

[...]
16