UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2011/QĐ-UBND
|
Vinh,
ngày 29 tháng 01 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ
BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
61/2007/NĐ-CP ngày 07/12/2007 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số
32-CT/TW ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa X) về tăng cường
sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức
chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân;
Căn cứ Quyết định số
37/2008/QĐ-TTg ngày 12/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phổ
biến, giáo dục pháp luật từ năm 2008 đến năm 2012;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn
việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số
352/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nội dung chi, mức
chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ
An;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 67/TTr-STP ngày 19 tháng 01 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định
này quy định việc lập, quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo
cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL) trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ trực tiếp
và có liên quan đến công tác PBGDPL trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Nội
dung chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
1. Chi hoạt động của Hội đồng phối
hợp công tác PBGDPL các cấp:
- Chi tổ chức các cuộc hội thảo
nghiệp vụ, các phiên họp định kỳ, đột xuất của Hội đồng;
- Chi văn phòng phẩm và biên soạn
tài liệu phục vụ các hoạt động của Hội đồng, ban phối hợp cấp xã;
- Chi các hoạt động chỉ đạo, kiểm
tra;
- Chi sơ kết, tổng kết, thi đua,
khen thưởng.
2. Chi thực hiện công tác thông
tin, truyền thông PBGDPL trên các phương tiện thông tin đại chúng, bao gồm:
Các báo, tạp chí, đài phát
thanh, đài truyền hình, tập san, bản tin, thông tin lưu động, triển lãm chuyên
đề, làm bảng thông tin và hộp tin; phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua băng
rôn, khẩu hiệu, pano, áp phích, tranh cổ động và các hình thức PBGDPL khác.
3. Chi biên soạn, biên dịch tài
liệu phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật:
- Biên soạn đề cương giới thiệu
Luật, Pháp lệnh;
- Biên soạn, in, phát hành các
tài liệu, ấn phẩm PBGDPL phù hợp với từng đối tượng (tờ gấp, sách pháp luật phổ
thông, sách nghiệp vụ, băng, đĩa, tiểu phẩm pháp luật và các tài liệu phổ biến,
giáo dục pháp luật khác);
- Biên dịch, in và phát hành tài
liệu pháp luật bằng tiếng dân tộc thiểu số;
- Biên dịch tài liệu pháp luật từ
tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;
- Chi biên soạn tài liệu tham khảo
và hướng dẫn phổ biến, giáo dục pháp luật, xây dựng chương trình, rà soát cập
nhật chương trình bài giảng cho giáo viên và người học.
4. Chi thực hiện việc phổ biến,
giáo dục pháp luật lưu động, giải đáp pháp luật trực tiếp cho nhân dân, sinh hoạt
chuyên đề, duy trì và tổ chức hoạt động của các Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng
cốt:
- Chi mua, sao chụp tài liệu
liên quan đến nội dung phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Cung cấp thông tin pháp luật
thông qua các tờ gấp, sách bỏ túi, cẩm nang pháp luật và các ấn phẩm, tài liệu
pháp luật khác;
- Chi công tác phí cho các cán bộ
tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, tham gia sinh hoạt chuyên đề với
Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt;
- Chi mua hoặc thuê trang thiết
bị phục vụ hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật và sinh hoạt của Câu lạc bộ
pháp luật, nhóm nòng cốt;
- Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành
viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật; tiền nước uống cho người dự
sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt;
- Chi sơ kết, tổng kết hoạt động
của Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt;
- Chi phiên dịch tiếng dân tộc
thiểu số, thuê người dẫn đường (nếu có).
5. Chi xây dựng, quản lý Tủ sách
pháp luật ở các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, trường học, xã, phường, thị trấn,
khu dân cư: Mua tài liệu, sách pháp luật cho tủ sách mới xây dựng; cập nhật, bổ
sung sách, tài liệu pháp luật mới cho tủ sách phù hợp với yêu cầu sử dụng của
cán bộ và nhân dân; chi chế độ phụ cấp cho cán bộ quản lý tủ sách, văn phòng phẩm
cho việc thống kê, rà soát để cập nhật bổ sung đầu sách mới hàng năm.
6. Chi tổ chức thu thập thông
tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hoá phục vụ cho công tác giải đáp,
phổ biến, giáo dục pháp luật.
7. Chi tổ chức các cuộc thi tìm
hiểu pháp luật; thi nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật; tổ chức các hoạt động
hỗ trợ tìm hiểu pháp luật trong nhà trường.
8. Chi tổ chức các khóa đào tạo,
bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ thực hiện
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật ở các cấp, báo cáo viên, tuyên truyền
viên pháp luật, hòa giải viên, nhà giáo và người học. Đối với các khoá tập huấn,
bồi dưỡng có cấp chứng chỉ, có thêm mục chi cho việc biên soạn đề thi, đáp án
và chấm thi.
9. Chi tổ chức các hội nghị cộng
tác viên, hoà giải viên; hội nghị tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật;
triển khai kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật; thực hiện Chương trình, Đề
án; các cuộc hội thảo, tọa đàm trao đổi kinh nghiệm liên quan đến hoạt động phổ
biến, giáo dục pháp luật và nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật.
10. Chi thù lao cho đội ngũ báo
cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, cộng tác viên tham gia thực hiện phổ biến,
giáo dục pháp luật, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm
nòng cốt và tổ hoà giải cơ sở.
11. Chi cho công tác hòa giải ở
cơ sở:
- Chi thù lao cho hòa giải viên;
- Chi sơ kết, tổng kết các hoạt
động hòa giải;
- Chi thi đua, khen thưởng;
- Chi mua tài liệu, văn phòng phẩm
phục vụ cho hòa giải viên; chi in ấn các biểu mẫu, sổ sách báo cáo.
12. Chi thực hiện các cuộc điều
tra, khảo sát trong tỉnh về nhu cầu phổ biến, giáo dục pháp luật của các tầng lớp
nhân dân; nhận thức pháp luật của học sinh, sinh viên; khảo sát việc thực hiện
chương trình, sách giáo khoa môn giáo dục công dân và pháp luật; điều tra, khảo
sát để thực hiện kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật và triển khai thực hiện
các Đề án đã được phê duyệt.
13. Chi thực hiện chế độ báo
cáo, thống kê; sơ kết, tổng kết; chi thi đua, khen thưởng cho tập thể và cá
nhân có thành tích xuất sắc trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
14. Chi mua trang thiết bị, tài
sản phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
15. Chi quản lý, điều hành đề
án, chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp (Tỉnh, huyện,
xã):
- Chi xây dựng, xét duyệt đề
cương chi tiết, tổng hợp hoàn chỉnh đề cương, lấy ý kiến thẩm định đề án,
chương trình, kế hoạch;
- Chi công tác phí đi chỉ đạo,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện; chi viết báo cáo tổng kết đánh giá tình hình
thực hiện; chi tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ; chi văn phòng phẩm,
vật tư, trang thiết bị và các chi phí khác phục vụ trực tiếp hoạt động của bộ
phận giúp việc đề án, chương trình, kế hoạch.
16. Chi thực hiện các dự án từ
nguồn tài trợ của nước ngoài căn cứ vào văn bản hợp tác quốc tế do cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Một
số mức chi cụ thể:
1. Chi xây dựng và xét duyệt Đề
án, Chương trình, Kế hoạch:
a) Xây dựng Đề cương chi tiết:
- Hội đồng cấp tỉnh: 900.000 đồng/01
văn bản;
- Hội đồng cấp huyện: 500.000 đồng/01
văn bản;
- Ban phối hợp cấp xã :
300.000 đồng/01 văn bản.
b) Tổng hợp, hoàn chỉnh đề cương
tổng quát:
- Hội đồng cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/01
văn bản;
- Hội đồng cấp huyện: 1.000.000 đồng/01
văn bản;
- Ban phối hợp cấp xã: 500.000 đồng/01
văn bản.
c) Xét duyệt đề án, chương
trình, kế hoạch:
- Cấp tỉnh :
+ Chủ tịch Hội đồng: 200.000 đồng/người/buổi;
+ Thành viên Hội đồng, Thư ký:
150.000 đồng/người/buổi;
+ Đại biểu mời tham dự: 70.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện:
+ Chủ tịch Hội đồng: 140.000 đồng/người/buổi;
+ Thành viên Hội đồng, Thư ký:
100.000 đồng/người/buổi;
+ Đại biểu mời tham dự: 50.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã:
+ Chủ tịch Ban phối hợp cấp xã:
70.000 đồng/người/buổi;
+ Thành viên, Thư ký: 50.000 đồng/người/buổi;
+ Đại biểu mời tham dự: 40.000 đồng/người/buổi.
- Chi cho bài nhận xét, phản biện
của Hội đồng:
+ Cấp tỉnh: 200.000 đồng/bài;
+ Cấp huyện: 140.000 đồng/bài;
+ Ban phối hợp cấp xã: 70.000 đồng/bài
- Nhận xét của uỷ viên Hội đồng:
+ Cấp tỉnh: 150.000 đồng/bài
+ Cấp huyện: 100.000 đồng/bài.
d) Lấy ý kiến thẩm định đề án,
chương trình, kế hoạch bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý (bài viết -
trong trường hợp không thành lập Hội đồng):
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/bài;
- Cấp huyện: 200.000 đồng/bài;
- Cấp xã: 150.000 đồng/bài.
2. Chi thực hiện đề án, chương
trình, kế hoạch
a) Chi thù lao cho báo cáo viên,
tuyên truyền viên, cộng tác viên:
- Báo cáo viên, cộng tác viên cấp
tỉnh: 200.000 đồng/buổi;
- Báo cáo viên, cộng tác viên cấp
huyện: 140.000 đồng/buổi;
- Tuyên truyền viên pháp luật
cơ sở: 70.000 đồng/buổi.
b) Chi thù lao cho công tác Hoà
giải cơ sở:
- Chi tài liệu, sổ sách, văn
phòng phẩm phục vụ cho công tác hòa giải : 100.000 đồng/tổ/tháng;
- Thù lao hoà giải: 150.000 đồng/1
vụ hòa giải/tổ (căn cứ vào xác nhận của UBND cấp xã về số vụ việc nhận hoà giải
của Tổ hoà giải).
3. Chi văn phòng phẩm phục vụ
các hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác PBGDPL cấp tỉnh, cấp huyện và Ban
phối hợp công tác PBGDPL cấp xã: thanh toán theo hoá đơn thực tế.
4. Chi biên dịch tài liệu PBGDPL
(biên dịch tài liệu pháp luật bằng tiếng dân tộc, thiểu số): 60.000 đồng/trang
(mỗi trang tối thiểu phải đạt 300 từ của bản gốc).
5. Chi xây dựng và duy trì sinh
hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt:
- Hỗ trợ tiền ăn cho thành viên
tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ: 20.000 đồng/người/suất, hỗ trợ không quá
01 ngày;
- Tiền nước uống cho người tham
dự sinh hoạt Câu lạc bộ, nhóm nòng cốt : 5.000 đồng/người/ngày.
6. Chi phiên dịch tiếng dân tộc,
thiểu số, thuê người dẫn đường (chỉ áp dụng đối với hoạt động PBGDPL lưu động,
sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại
vùng cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch
tiếng dân tộc):
- Phiên dịch, kiêm dẫn đường:
200% mức lương tối thiểu chung/người/ngày;
- Chi thuê người dẫn đường: 130%
mức lương tối thiểu chung/người/ngày.
7. Chi tổ chức các cuộc thi, Hội
thi:
a) Chi biên soạn đề thi (bao gồm
cả hướng dẫn và biểu điểm): Thực hiện theo quy định của Liên tịch Bộ Tài chính,
Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn mức chi xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm;
b) Chi bồi dưỡng chấm thi (Ban
giám khảo), xét công bố kết quả thi (tối đa không quá 07 người -05 ngày):
- Cuộc thi tổ chức ở cấp tỉnh:
150.000 đồng/người/ngày;
- Cuộc thi tổ chức ở cấp huyện:
100.000 đồng/người/ngày;
- Cuộc thi tổ chức ở cấp xã:
70.000 đồng/người/ngày.
d) Chi bồi dưỡng Ban tổ chức:
- Cuộc thi tổ chức ở cấp tỉnh:
+ Trưởng, Phó Ban Tổ chức:
150.000 đồng/người/ngày;
+ Thành viên Ban Tổ chức, Thư
ký: 120.000 đồng/người/ngày.
- Cuộc thi tổ chức ở cấp huyện:
+ Trưởng, Phó Ban Tổ chức:
120.000 đồng/người/ngày;
+ Thành viên Ban Tổ chức, Thư
ký: 80.000 đồng/người/ngày.
- Cuộc thi tổ chức ở cấp
xã :
+ Trưởng, Phó Ban Tổ chức:
100.000 đồng/người/ngày;
+ Thành viên Ban Tổ chức, Thư
ký: 60.000 đồng/người/ngày.
d) Chi giải thưởng:
- Cuộc thi tổ chức quy mô cấp tỉnh:
+ Giải nhất: Tập thể: 1.500.000
đồng/giải; Cá nhân: 750.000 đồng/giải.
+ Giải nhì: Tập thể: 1.000.000 đồng/giải;
Cá nhân: 500.000 đồng/giải.
+ Giải ba: Tập thể: 800.000 đồng/giải;
Cá nhân: 400.000 đồng/giải.
+ Giải khuyến khích: Tập thể:
500.000 đồng/giải; Cá nhân: 250.000 đồng/giải.
- Cuộc thi tổ chức quy mô cấp
huyện:
+ Giải nhất: Tập thể : 1.000.000
đồng/giải; Cá nhân: 600.000 đồng/giải.
+ Giải nhì: Tập thể :
800.000 đồng/giải; Cá nhân: 500.000 đồng/giải.
+ Giải ba: Tập thể :
600.000 đồng/giải; Cá nhân: 400.000 đồng/giải.
+ Giải khuyến khích: Tập thể :
400.000 đồng/giải; Cá nhân: 200.000 đồng/giải.
- Cuộc thi tổ chức quy mô cấp
xã:
+ Giải nhất: Tập thể :
800.000 đồng/giải; Cá nhân: 500.000 đồng/giải.
+ Giải nhì: Tập thể :
600.000 đồng/giải; Cá nhân: 400.000 đồng/giải.
+ Giải ba: Tập thể :
400.000 đồng/giải; Cá nhân: 250.000 đồng/giải.
+ Giải khuyến khích: Tập thể :
300.000 đồng/giải; Cá nhân : 150.000 đồng/giải.
e) Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho
thành viên ban tổ chức, thành viên hội đồng thi; chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thí
sinh tham gia cuộc thi tìm hiểu pháp luật, thi nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp
luật, bao gồm:
- Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho
thành viên ban tổ chức, thành viên hội đồng thi trong những ngày tổ chức cuộc
thi thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí đối với cán bộ,
công chức, viên chức nhà nước;
- Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thí
sinh tham gia cuộc thi (kể cả ngày tập luyện và thi, tối đa không quá 10 ngày)
áp dụng mức chi hỗ trợ tiền ăn, nghỉ đối với đại biểu không hưởng lương theo
quy định hiện hành về chế độ chi hội nghị.
Những người đã được hưởng khoản
hỗ trợ này thì không thanh toán công tác phí ở cơ quan.
7. Chi công tác phí cho những
người đi công tác (bao gồm cả cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp
luật) được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ công
tác phí đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước.
8. Chi xây dựng các văn bản quy
phạm pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện theo quy định hiện
hành về việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công
tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật.
9. Chi tổ chức đào tạo, tập huấn,
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và ứng dụng công
nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện
theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước.
10. Chi tổ chức các hội thảo, tọa
đàm trao đổi nghiệp vụ, kinh nghiệm về phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện
theo quy định hiện hành về chế độ chi tiêu tổ chức các hội thảo khoa học.
11. Chi tổ chức các cuộc họp, hội
nghị sơ kết, tổng kết về phổ biến, giáo dục pháp luật; sơ kết, tổng kết hoạt động
của Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt thực hiện theo quy định hiện hành về chế
độ chi tiêu hội nghị.
12. Chi lập hệ cơ sở dữ liệu tin
học hoá phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện theo quy định
hiện hành về công nghệ thông tin, xây dựng và quản lý hệ cơ sở dữ liệu.
13. Chi biên soạn sách, tài liệu
hướng dẫn nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện theo quy định hiện
hành về nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương
trình, giáo trình các môn học (theo mức đối với ngành đào tạo trung cấp chuyên
nghiệp).
14. Chi khen thưởng cá nhân, tập
thể có thành tích xuất sắc trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải
ở cơ sở thực hiện theo quy định hiện hành về chi khen thưởng.
15. Chi thực hiện các cuộc điều
tra, khảo sát về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện theo quy định
hiện hành về chi thực hiện các cuộc điều tra từ nguồn vốn sự nghiệp của ngân
sách nhà nước.
16. Chi dịch tài liệu từ tiếng
Việt sang tiếng nước ngoài và ngược lại thực hiện theo quy định hiện hành về mức
chi dịch thuật trong chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài và chi tiêu tổ
chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
17. Chi in ấn các ấn phẩm, tài
liệu phổ biến, giáo dục pháp luật; chi tuyên truyền trên phương tiện thông tin
đại chúng; chi xây dựng băng, đĩa, tiểu phẩm pháp luật áp dụng theo chế độ, định
mức, đơn giá của các ngành có công việc tương tự.
18. Chi cho các nội dung: Mua,
thuê trang thiết bị và một số khoản chi mua, thuê khác phục vụ cho hoạt động phổ
biến, giáo dục pháp luật căn cứ vào hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ
theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
Mức chi ở các mục nêu trên là mức
chi tối đa. Các đơn vị dự toán căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách được giao,
nội dung và khối lượng công việc thực hiện phân bổ và quyết toán mức chi cụ thể
nhưng không được vượt quá các mức chi đã nêu trên.
Điều 4. Lập,
chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật
1. Hàng năm, căn cứ vào kế hoạch
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, kế hoạch thực hiện các Chương trình, Đề
án của Trung ương và của tỉnh; kế hoạch hoạt động của Hội đồng phối hợp công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp; cơ quan Tư pháp các cấp chủ trì phối
hợp với cơ quan Tài chính cùng cấp lập dự toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật và kinh phí bảo đảm cho hoạt động của Hội đồng cùng với
dự toán chi thường xuyên của đơn vị gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Thời hạn gửi dự toán kinh phí và
kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật phải cùng thời gian xây dựng dự
toán ngân sách hàng năm theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. UBND cấp xã lập dự toán ngân
sách đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm của cấp mình
trình HĐND cùng cấp phê duyệt.
Kinh phí đảm bảo cho công tác
PBGDPL thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện
hành và được tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của các đơn vị được giao
nhiệm vụ.
Điều 5. Quản
lý và sử dụng nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
1. Việc quản lý, chi tiêu, thanh
quyết toán kinh phí phổ biến, giáo dục pháp luật; kinh phí hoạt động của Hội đồng
phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật được thực hiện theo chế độ và
quy định quản lý tài chính hiện hành.
2. Kinh phí đảm bảo cho công tác
PBGDPL phải được sử dụng đúng mục đích, đúng nội dung, đúng chế độ tài chính hiện
hành. Nếu sử dụng sai mục đích, gây lãng phí cho Ngân sách thì bị xử lý theo
quy định của pháp luật.
Điều 6. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực sau
10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 124/2006/QĐ-UBND ngày
04/12/2006 của UBND tỉnh Nghệ An về việc quản lý và sử dụng kinh phí đảm bảo
cho công tác PBGDPL trên địa bàn tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đường
|