Nghị quyết 352/2010/NQ-HĐND về nội dung chi, mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Số hiệu 352/2010/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/12/2010
Ngày có hiệu lực 20/12/2010
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Trần Hồng Châu
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước,Giáo dục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 352/2010/NQ-HĐND

Vinh, ngày 10 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ NỘI DUNG CHI, MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 19

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;

Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 7439/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2010;

Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua nội dung chi, mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An, với các nội dung sau:

1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

a) Phạm vi điều chỉnh: Một số hoạt động có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật:

- Xây dựng, xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch;

- Thực hiện đề án, chương trình, kế hoạch;

- Tổ chức các cuộc thi, hội thi.

b) Đối tượng áp dụng: Các cá nhân, tổ chức, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ trực tiếp và có liên quan đến công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

2. Một số nội dung chi, mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật

TT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi tối đa

(Đơn vị tính: đồng)

Tỉnh

Huyện

I

Xây dựng, xét duyệt Đề án, Chương trình, Kế hoạch

 

 

 

 

1

Xây dựng Đề cương

 

 

 

a) Xây dựng đề cương chi tiết

Đề cương

900.000

500.000

300.000

b) Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương

Chương trình, đề án

1.500.000

1.000.000

500.000

2

Xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch

 

 

 

 

a) Chủ tịch Hội đồng

Người/buổi

200.000

140.000

70.000

b) Thành viên Hội đồng, Thư ký

Người/buổi

150.000

100.000

50.000

c) Đại biểu mời tham dự

Người/buổi

70.000

50.000

40.000

d) Bài nhận xét, phản biện của Hội đồng

Bài viết

200.000

140.000

70.000

e) Nhận xét của uỷ viên Hội đồng

Bài viết

150.000

100.000

0

3

Lấy ý kiến thẩm định đề án, chương trình, kế hoạch bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý (trường hợp không thành lập Hội đồng)

Bài viết

300.000

 

200.000

 

150.000

 

II

Chi thực hiện Đề án, Chương trình, kế hoạch

 

 

 

 

1

a) Chi thù lao cho báo cáo viên, tuyên truyền viên, cộng tác viên, hoà giải viên

Người/buổi

200.000

140.000

70.000

b) Thù lao hoà giải (căn cứ vào xác nhận của UBND xã về số vụ việc nhận hoà giải)

Vụ việc/tổ

0

0

150.000

c) Tài liệu, VPP, sổ sách phục vụ Tổ hoà giải

Tổ/tháng

0

0

100.000

2

Biên dịch tài liệu PBGDPL bằng tiếng dân tộc, thiểu số (mỗi trang tối thiểu phải đạt 300 từ của bản gốc)

Trang

60.000

3

Hỗ trợ tiền ăn cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ (tối đa không quá 1 ngày)

Người/ngày

20.000

 

4

Tiền nước uống cho người tham dự sinh hoạt Câu lạc bộ, nhóm nòng cốt

Người/ngày

5.000

 

5

Chi phiên dịch tiếng dân tộc, thiểu số, thuê người dẫn đường (chỉ áp dụng đối với hoạt động PBGDPL lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch tiếng dân tộc)

 

 

a) Phiên dịch, kiêm dẫn đường

Ngày

200% mức lương tối thiểu chung/người/ngày.

b) Chi thuê người dẫn đường

Ngày

130% mức lương tối thiểu chung/người/ngày.

III

Chi tổ chức các cuộc thi (tối đa không quá 5 ngày - 7 người)

Đơn vị tính

Tỉnh

Huyện

1

Bồi dưỡng chấm thi (Ban giám khảo), xét công bố kết quả thi

Người/ngày

150.000

100.000

70.000

2

Trưởng, phó Ban Tổ chức cuộc thi

Người/ngày

150.000

120.000

100.000

3

Thành viên Ban tổ chức, Thư ký

Người/ngày

120.000

80.000

60.000

4

Chi Giải thưởng

Đơn vị tính

Tỉnh

Huyện

Giải nhất tập thể

Giải thưởng

1.500.000

1.000.000

800.000

Giải nhì tập thể

 

1.000.000

800.000

600.000

Giải ba tập thể

 

800.000

600.000

400.000

Giải khuyến khích tập thể

 

500.000

400.000

300.000

Giải nhất cá nhân

Giải thưởng

750.000

600.000

500.000

Giải nhì cá nhân

 

500.000

500.000

400.000

Giải ba cá nhân

 

400.000

400.000

250.000

Giải khuyến khích cá nhân

 

250.000

200.000

150.000

IV

Chi văn phòng phẩm và biên soạn tài liệu phục vụ các hoạt động của Hội đồng cấp tỉnh, cấp huyện và ban phối hợp cấp xã

 

Thanh toán theo hoá đơn thực tế

3. Nguồn kinh phí bảo đảm

Kinh phí cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do ngân sách nhà nước bảo đảm. Kinh phí thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và được tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của các đơn vị được giao nhiệm vụ.

Điều 2. Giao UBND tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan để ban hành quy định cụ thể về mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khoá XV, kỳ họp thứ 19 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trần Hồng Châu