Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh và bãi bỏ khoản thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
Số hiệu | 08/2011/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/03/2011 |
Ngày có hiệu lực | 25/03/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Yên Bái |
Người ký | Hoàng Thương Lượng |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2011/QĐ-UBND |
Yên Bái, Ngày 15 tháng 3 năm 2011 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2010/NQ-HĐND ngày 29/10/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Yên Bái về việc điều chỉnh, bổ sung và bãi bỏ một số khoản thu phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Yên Bái tại Tờ trình số 139/TTr-STC
ngày 21 / 02/2011 về việc ban hành Quyết định điều chỉnh, bổ sung và bãi bỏ một
số khoản thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
Yên Bái,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức thu và tỷ lệ điều tiết 02 loại phí, bổ sung thêm 01 loại lệ phí áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Điều chỉnh mức thu Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
a.Đối tượng: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định.
b.Mức thu:
- Mức thu đối với Hộ gia đình, cá nhân:
Loại đất |
Mức thu |
||
Mức thu cấp mới (đồng/ hồ sơ ) |
Mức thu cấp đổi, cấp lại (đồng/ hồ sơ) |
||
1. Đất làm nhà ở ( đất ở ) |
|
|
|
Quy mô diện tích < = 100m2 |
80.000 |
40.000 |
|
100 m2 < QMDT < = 200m2 |
90.000 |
45.000 |
|
200 m2 < QMDT < = 400m2 |
110.000 |
55.000 |
|
Quy mô diện tích > 400m2 |
160.000 |
80.000 |
|
2. Đất sản xuất |
|
|
|
Quy mô diện tích < = 0,1ha |
105.000 |
52.500 |
|
0,1 ha < QMDT < = 0,2 ha |
120.000 |
60.000 |
|
0,2 ha < QMDT < = 0,3 ha |
130.000 |
65.000 |
|
0,3 ha < QMDT < = 0,4 ha |
140.000 |
70.000 |
|
0,4 ha < QMDT < = 0,5 ha |
155.000 |
77.500 |
|
Quy mô diện tích > 0,5 ha |
210.000 |
105.000 |
|
3. Đất kinh doanh |
|
|
|
Quy mô diện tích < = 0,1ha |
140.000 |
70.000 |
|
0,1 ha < QMDT < = 0,2 ha |
180.000 |
90.000 |
|
0,2 ha < QMDT < = 0,3 ha |
200.000 |
100.000 |
|
0,3 ha < QMDT < = 0,4 ha |
220.000 |
110.000 |
|
0,4 ha < QMDT < = 0,5 ha |
240.000 |
120.000 |
|
Quy mô diện tích > 0,5 ha |
500.000 |
250.000 |
- Mức thu đối với Tổ chức:
Loại đất |
Mức thu |
|
Mức thu cấp mới ( Đồng/ hồ sơ) |
Mức thu cấp đổi, cấp lại ( Đồng/ hồ sơ) |
|
1. Đất làm nhà ở (xây dựng trụ sở cơ quan |
|
|
Nhà Nước và các tổ chức chính trị xã hội) |
|
|
Quy mô diện tích < = 0,1ha |
350.000 |
175.000 |
0,1 ha < QMDT < = 0,2 ha |
630.000 |
315.000 |
0,2 ha < QMDT < = 0,3 ha |
700.000 |
350.000 |
0,3 ha < QMDT < = 0,4 ha |
840.000 |
420.000 |
0,4 ha < QMDT < = 0,5 ha |
980.000 |
490.000 |
0,5 ha < QMDT < = 1 ha |
1.120.000 |
560.000 |
Quy mô diện tích > 1 ha |
1.500.000 |
750.000 |
2. Đất sản xuất |
|
|
Quy mô diện tích < = 0,1ha |
280.000 |
140.000 |
0,1 ha < QMDT < = 0,2 ha |
370.000 |
185.000 |
0,2 ha < QMDT < = 0,3 ha |
470.000 |
235.000 |
0,3 ha < QMDT < = 0,4 ha |
560.000 |
280.000 |
0,4 ha < QMDT < = 0,5 ha |
650.000 |
325.000 |
0,5 ha < QMDT < = 1 ha |
750.000 |
375.000 |
1 ha < QMDT < = 2 ha |
840.000 |
420.000 |
2 ha < QMDT < = 5 ha |
1.880.000 |
940.000 |
5ha < QMDT < = 10 ha |
2.350.000 |
1.175.000 |
10ha < QMDT < = 20 ha |
3.760.000 |
1.880.000 |
Quy mô diện tích > 20 ha |
4.700.000 |
2.350.000 |
3. Đất kinh doanh |
|
|
Quy mô diện tích < = 0,1ha |
560.000 |
280.000 |
0,1 ha < QMDT < = 0,2 ha |
750.000 |
375.000 |
0,2 ha < QMDT < = 0,3 ha |
940.000 |
470.000 |
0,3 ha < QMDT < = 0,4 ha |
1.130.000 |
565.000 |
0,4 ha < QMDT < = 0,5 ha |
1.300.000 |
650.000 |
0,5 ha < QMDT < = 1 ha |
1.500.000 |
750.000 |
1 ha < QMDT < = 2 ha |
1.700.000 |
850.000 |
2 ha < QMDT < = 5 ha |
1.900.000 |
950.000 |
5ha < QMDT < = 10 ha |
2.800.000 |
1.400.000 |
10ha < QMDT < = 20 ha |
3.750.000 |
1.875.000 |
Quy mô diện tích > 20 ha |
4.700.000 |
2.350.000 |
c. Quản lý và sử dụng: Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, là khoản phí thuộc ngân sách nhà nước; được nộp 30% số phí thu được vào ngân sách địa phương; Để lại 70% cho các đơn vị thu phí, được quản lý và sử dụng theo quy định hiện hành.
2. Điều chỉnh tỷ lệ điều tiết Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải:
a. Đối tượng: Thực hiện theo qui định tại khoản 1 điểm I Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2003 giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và điều 2 Quy định về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định số 92/2004/QĐ-UB ngày 06 tháng 4 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
b. Mức thu: Thực hiện theo qui định tại khoản 2 điểm II Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2003 giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và Quy định về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định số 92/2004/QĐ-UB ngày 06 tháng 4 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
c. Quản lý và sử dụng:
- Đối với phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt: Tổng số phí thu được sau khi trừ đi số phí trích để lại cho đơn vị cung cấp nước sạch 10% hoặc Uỷ ban nhân dân xã đối với trường hợp tự khai thác nước để sử dụng 15%; phần còn lại được nộp vào ngân sách địa phương để sử dụng theo quy định.
- Đối với phí bảo vệ môi trường đối với nước thải Công nghiệp: Tổng số phí thu được sau khi trừ đi số phí để lại cho Sở Tài nguyên và Môi trường 20%; phần còn lại 80% được nộp vào ngân sách địa phương để sử dụng theo quy định.
a. Đối tượng: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tỏ chức được uỷ quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận.
Các đối tượng được miễn thu khoản lệ phí này được quy định như sau:
- Miễn lệ phí địa chính khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở những xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 164/QĐ-TTg ngày 11/7/2006; các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực 2 theo Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ; các thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực 2 theo Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT; các thôn thuộc khu vực 3 theo Quyết định số 301/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Uỷ ban dân tộc; các xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 28/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
- Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.
- Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp Giấy chứng nhận ở nông thôn)
b. Mức thu:
Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất: