Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
Số hiệu | 08/2008/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 01/04/2008 |
Ngày có hiệu lực | 11/04/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lạng Sơn |
Người ký | Dương Thời Giang |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2008/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 01 tháng 4 năm 2008 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Bộ Tài
chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán
kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 278 /TTr-STC-HCSN ngày
26/3/2008,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ
TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08 /2008/QĐ-UBND ngày 01 /4/2008 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh:
Quy định này áp dụng đối với: Các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ (viết tắt là đề tài, dự án KH&CN) có sử dụng ngân sách nhà nước; các hoạt động phục vụ công tác quản lý đề tài, dự án KH&CN của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 2. Các định mức phân bổ ngân sách:
1. Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án KH&CN:
Đơn vị: 1.000 đồng
Số TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Khung định mức chi tối đa |
1 |
Chi về tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN |
|
|
a |
Xây dựng đề bài được duyệt của đề tài, dự án để công bố. |
Đề tài, dự án |
1.500 |
b |
Họp Hội đồng xác định đề tài, dự án |
Đề tài, dự án |
|
|
- Chủ tịch Hội đồng (Hoặc người chủ trì) |
|
300 |
|
- Thành viên, thư ký khoa học |
|
200 |
|
- Thư ký hành chính |
|
150 |
|
- Đại biểu được mời tham dự |
|
70 |
2 |
Chi về tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì. |
|
|
a |
Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện |
|
|
|
- Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký |
01 Hồ sơ |
300 |
|
- Nhiệm vụ có từ 04 đến 06 hồ sơ đăng ký |
01 Hồ sơ |
250 |
|
- Nhiệm vụ có từ 07 hồ sơ đăng ký trở lên |
01 Hồ sơ |
220 |
b |
Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng |
|
|
|
- Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký |
01 Hồ sơ |
250 |
|
- Nhiệm vụ có từ 04 đến 06 hồ sơ đăng ký |
01 Hồ sơ |
200 |
|
- Nhiệm vụ có từ 07 hồ sơ đăng ký trở lên |
01 Hồ sơ |
180 |
c |
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án. |
Đề tài, dự án |
|
|
- Chủ tịch Hội đồng (Hoặc người chủ trì) |
|
300 |
|
- Thành viên, thư ký khoa học |
|
200 |
|
- Thư ký hành chính |
|
150 |
|
- Đại biểu được mời tham dự |
|
70 |
3 |
Chi thẩm định nội dung, tài chính của đề tài, dự án |
|
|
|
- Tổ trưởng tổ thẩm định |
Đề tài, dự án |
250 |
|
- Thành viên tham gia thẩm định |
Đề tài, dự án |
200 |
4 |
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ KH&CN |
|
|
a |
Nhận xét đánh giá |
|
|
|
- Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện |
Đề tài, dự án |
600 |
|
- Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng |
Đề tài, dự án |
400 |
b |
Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý. (Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia cho 01 đề tài hoặc 01 dự án). |
Báo cáo |
800 |
c |
Họp Tổ chuyên gia (nếu có) |
Đề tài, dự án |
|
|
- Tổ trưởng |
|
250 |
|
- Thành viên |
|
200 |
|
- Đại biểu được mời tham dự |
|
70 |
d |
Họp Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức |
Đề tài, dự án |
|
|
- Chủ tịch Hội đồng (Hoặc người chủ trì) |
|
400 |
|
- Thành viên, thư ký khoa học |
|
300 |
|
- Thư ký hành chính |
|
150 |
|
- Đại biểu được mời tham dự |
|
70 |
2. Đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án KH&CN:
Đơn vị: 1.000 đồng
Số TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức xây dựng và phân bổ dự toán tối đa |
1 |
Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt |
Đề tài, dự án |
1.500 |
2 |
Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy trình KHCN và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề tài, dự án) |
Chuyên đề |
|
|
- Chuyên đề loại 1 |
|
6.000 |
|
- Chuyên đề loại 2 |
|
20.000 |
3 |
Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh vực KHXH và nhân văn |
Chuyên đề |
|
|
- Chuyên đề loại 1 |
|
5.000 |
|
- Chuyên đề loại 2 |
|
7.000 |
4 |
Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài, dự án |
Báo cáo |
1.000 |
5 |
Lập mẫu phiếu điều tra: - Trong nghiên cứu KHCN - Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn + Đến 30 chỉ tiêu + Trên 30 chỉ tiêu |
Phiếu mẫu được duyệt |
300
300 500 |
6 |
Cung cấp thông tin: - Trong nghiên cứu KHCN - Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn + Đến 30 chỉ tiêu + Trên 30 chỉ tiêu |
Phiếu |
30
30 50 |
7 |
Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra |
Đề tài, dự án |
3.000 |
8 |
Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án (bao gồm B.cáo chính và B.cáo tóm tắt) |
Đề tài, dự án |
8.000 |
9 |
Tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ) |
|
|
a |
Nhận xét đánh giá |
|
|
|
- Nhận xét Đ.giá của uỷ viên phản biện |
Đề tài, dự án |
500 |
|
- Nhận xét đánh giá của uỷ viên H.đồng |
Đề tài, dự án |
300 |
b |
Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở (Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia cho 01 đề tài hoặc 01 dự án). |
Báo cáo |
500 |
c |
Họp Tổ chuyên gia (nếu có) |
Đề tài, dự án |
|
|
- Tổ trưởng |
|
150 |
|
- Thành viên |
|
100 |
|
- Đại biểu được mời tham dự |
|
50 |
d |
Họp Hội đồng đánh giá nghiệm thu |
Đề tài, dự án |
|
|
- Chủ tịch Hội đồng (Hoặc người chủ trì) |
|
150 |
|
- Thành viên, thư ký khoa học |
|
100 |
|
- Thư ký hành chính |
|
80 |
|
- Đại biểu được mời tham dự |
|
50 |
10 |
Hội thảo khoa học |
Buổi hội thảo |
|
|
- Người chủ trì |
|
150 |
|
- Thư ký hội thảo |
|
100 |
|
- Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng |
|
300 |
|
- Đại biểu được mời tham dự |
|
70 |
11 |
Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án |
Tháng |
600 |
12 |
Quản lý chung nhiệm vụ KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho Thư ký và kế toán của đề tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định). |
Năm |
10.000 |
Đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ: các định mức tại Quy định này để thống nhất việc xây dựng và phân bổ dự toán chi ngân sách đối với các đề tài, dự án và định hướng chi; khi tiến hành kiểm soát chi thực hiện theo quy định về chế độ khoán kinh phí thực hiện đề tài, dự án quy định tại Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày 04/10/2006 của liên Bộ Tài chính-Bộ Khoa học và Công nghệ.
Các nội dung khác của đề tài, dự án KH&CN không quy định cụ thể tại Quy định này được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước.