Quyết định 08/2006/QĐ-UBND về Đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành

Số hiệu 08/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/05/2006
Ngày có hiệu lực 21/05/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lạng Sơn
Người ký Đoàn Bá Nhiên
Lĩnh vực Bất động sản

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 08/2006/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 11 tháng 5 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính v/v hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 372 TTr/STC-QLG&TS ngày 24/4/2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Điều 2. Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này theo nhiệm vụ của từng cơ quan đã được quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 120/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân thuê đất trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4 (t/hiện);
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên&Môi trường;
- TT Tỉnh uỷ;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các Ban Đảng, Đoàn thể của tỉnh;
- VKS, TA, UBMTTQ tỉnh;
- TT Huyện uỷ, TT HĐND các huyện, TP;
- Các tổ CV VP UBND tỉnh;
- Lưu VT

TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Đoàn Bá Nhiên

 

ĐƠN GIÁ

THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08 /2006/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

1- Sử dụng Bảng giá kèm theo Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh v/v ban hành Giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn hàng năm làm căn cứ xác định Đơn giá thuê đất cho từng dự án.

2- Đơn giá thuê đất theo mục đích sử dụng đất thuê:

2.1- Thuê đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc khu vực các phường của thành phố Lạng Sơn thì Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,7% giá đất cùng loại, cùng vị trí, cùng địa bàn của Bảng giá đất do UBND tỉnh quy định.

2.2- Thuê đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc khu vực thị trấn các huyện, các xã (Khu vực I) của thành phố Lạng Sơn thì Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,6% giá đất cùng loại, cùng vị trí, cùng địa bàn của Bảng giá đất do UBND tỉnh quy định.

2.3- Thuê đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp địa phương trên địa bàn các huyện, thành phố và Khu kinh tế cửa khẩu: Tân Thanh - Huyện Văn Lãng, Hữu Nghị - Huyện Cao Lộc, Chi Ma - Huyện Lộc Bình thì Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,5% giá đất cùng loại, cùng vị trí, cùng địa bàn của Bảng giá đất do UBND tỉnh quy định.

2.4- Thuê đất sử dụng vào các mục đích khác, thuê đất tại các khu vực còn lại trên địa bàn các huyện, thành phố và các dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư thì Đơn giá thuế đất một năm tính bằng 0,4% giá đất cùng loại, cùng hạng đất, cùng vị trí, cùng địa bàn của Bảng giá đất do UBND tỉnh quy định.

2.5- Thuê đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê lại thì Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,1% giá đất cùng loại, cùng vị trí, cùng địa bàn của bảng giá đất do UBND tỉnh quy định.

3- Đơn giá thuê đất trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất là Đơn giá trúng thầu.

4- Thời gian ổn định Đơn giá thuê đất của mỗi dự án là 05 năm.

5- Căn cứ Đơn giá thuê đất do UBND tỉnh qui định, căn cứ vào hồ sơ thuê đất và thực tế sử dụng đất của từng dự án, từng trường hợp do cơ quan Tài nguyên và Môi trường chuyển đến:

5.1- Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng xác định Đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất. Trên cơ sở đó ra quyết định Đơn giá thuê đất cho từng dự án, từng trường hợp cụ thể và chuyển đến cơ quan tài nguyên và Môi trường, cơ quan Thuế cùng cấp.

5.2- Phòng Tài chính - Kế hoạch chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng trình Chủ tịch UBND huyện, thành phố quyết định Đơn giá thuê đất cho từng dự án, từng trường hợp cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân thuê đất.

6- Phân loại đất để xác định thu tiền thuê đất.

6.1- Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất:

[...]