Quyết định 08/2005/QĐ-TTg phê duyệt Phương án sắp xếp doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Thép Việt Nam giai đoạn 2005 - 2006 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 08/2005/QĐ-TTg |
Ngày ban hành | 10/01/2005 |
Ngày có hiệu lực | 29/01/2005 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2005/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP DOANH NGHIỆP THUỘC TỔNG CÔNG TY THÉP VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005 - 2006
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 155/2004/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành tiêu chí, danh mục phân loại công ty nhà nước và công ty thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng công ty nhà nước;
Xét đề nghị của Hội đồng quản trị Tổng công ty Thép Việt Nam,
Điều 1. Phê duyệt Phương án sắp xếp doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Thép Việt
1. Tổng công ty Thép nắm giữ 100% vốn điều lệ đối với 4 Công ty:
- Công ty Gang thép Thái Nguyên
- Công ty Thép miền Nam
- Công ty Thép tấm lá Phú Mỹ
- Công ty Thép Đà Nẵng
2. Cổ phần hoá 5 công ty:
- Công ty Cơ điện luyện kim
- Công ty Vật liệu chịu lửa Trúc Thôn
- Công ty Kim khí Hà Nội
- Công ty Kim khí thành phố Hồ Chí Minh
- Công ty Kim khí miền Trung
Điều 2. Bộ trưởng Bộ Công nghiệp, căn cứ Quyết định số 155/2004/QĐ-TTg ngày 24 tháng 08 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ và thực trạng của doanh nghiệp cổ phần hoá, quyết định tỷ lệ cổ phần do Tổng công ty nắm giữ khi bán cổ phần lần đầu đối với các doanh nghiệp cổ phần hoá nói trên.
Điều 3. Hội đồng quản trị Tổng công ty Thép Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thực hiện cổ phần hoá các doanh nghiệp thành viên nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này theo quy định hiện hành.
Điều 4. Các Bộ: Công nghiệp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ và các cơ quan liên quan có trách nhiệm phối hợp với Tổng công ty Thép Việt Nam trong thực hiện Phương án này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
|
KT. THỦ TƯỚNG |