ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2023/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 05
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA SỞ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản
lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Thông tư số
12/2020/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Uỷ ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Uỷ
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành
phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chức
năng
1. Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo ở địa phương theo quy
định của pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy quyền
của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo có tư
cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu
sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế và công tác của Ủy
ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên
môn, nghiệp vụ và các quy định khác của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân cùng cấp:
a) Quyết định, kế hoạch, chương
trình, dự án, chính sách phát triển giáo dục, phân luồng, hướng nghiệp học sinh
tại địa phương phù hợp với chiến lược phát triển ngành giáo dục và kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
b) Quyết định mức thu học phí hằng
năm đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh
theo quy định của pháp luật.
2. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định:
a) Chính sách, chương trình, dự
án, đề án phát triển giáo dục trên địa bàn theo quy định; biện pháp tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước trong lĩnh vực giáo dục;
b) Phân cấp, ủy quyền cho Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện một số nhiệm vụ, quyền
hạn thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước về giáo dục của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Quy định cụ thể chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định
của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
d) Ban hành văn bản hướng dẫn,
tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về giáo dục; phương án tích hợp nội
dung về mạng lưới các cơ sở giáo dục và đào tạo vào quy hoạch tỉnh theo Luật
Quy hoạch và các quy định có liên quan; kế hoạch phát triển giáo dục trên địa
bàn; kế hoạch, chương trình, dự án phát triển giáo dục trung học phổ thông trên
địa bàn; kế hoạch triển khai Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục
phổ thông được phân công trên phạm vi địa bàn tỉnh; các văn bản pháp luật về
giáo dục theo thẩm quyền;
đ) Phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ
chức lại các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý phù hợp với thực tiễn
của địa phương;
e) Phê duyệt phương án thành lập,
tổ chức lại, giải thể các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Giáo dục và Đào
tạo theo quy định.
3. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định:
a) Thành lập hoặc cho phép
thành lập, thu hồi quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập, sáp
nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên, tổ chức lại, chuyển đổi loại hình, xếp hạng
đối với các cơ sở giáo dục công lập, tư thục và các cơ sở giáo dục khác thuộc
phạm vi quản lý nhà nước theo quy định;
b) Thành lập hội đồng trường,
công nhận, bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch hội đồng trường, bổ sung, thay thế
thành viên Hội đồng trường; công nhận, bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, thay đổi
vị trí việc làm, khen thưởng, kỷ luật đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường
trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm, trường cán bộ quản lý giáo dục trực
thuộc tỉnh;
c) Ban hành quyết định, chỉ thị
và các văn bản khác về lĩnh vực giáo dục thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh theo phân công;
d) Khen thưởng hoặc trình cấp
có thẩm quyền khen thưởng các tổ chức, cá nhân có nhiều thành tích trong hoạt động
giáo dục tại địa phương.
4. Phối hợp với Sở Nội vụ tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp:
a) Quyết định biên chế công chức
của cơ quan quản lý giáo dục trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
b) Phê duyệt tổng số lượng người
làm việc của các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo
quy định của pháp luật.
5. Quy định cụ thể chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn các đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo
theo quy định.
6. Hướng dẫn, tuyên truyền, phổ
biến và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục; kế hoạch,
chương trình, dự án, đề án và các nội dung khác về giáo dục sau khi đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
7. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện
công tác chuyên môn, nghiệp vụ; công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ, xây dựng
trường chuẩn quốc gia, xây dựng xã hội học tập trên địa bàn và người có chức
danh theo dõi giáo dục thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; công tác
chuyển đổi số của ngành; quản lý chứng thư số; công tác tuyển sinh, thi, cấp,
thu hồi văn bằng, chứng chỉ, kiểm định chất lượng giáo dục đối với các Phòng
Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý.
8. Quản lý về chuyên môn đối với
việc thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên của các trung tâm cấp huyện
theo quy định.
9. Quyết định cho phép hoạt động
giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, trường
phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện
có cấp trung học phổ thông, các trung tâm ngoại ngữ, tin học trên địa bàn (trừ
các trung tâm ngoại ngữ, tin học thuộc đại học, trường đại học, trường cao đẳng
hoạt động trong khuôn viên của trường), cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
(trừ cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu
tư nước ngoài tại Việt Nam); cấp, đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục sư phạm trình độ trung cấp theo quy định.
10. Quyết định thành lập hội đồng
trường, công nhận, bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch hội đồng trường, bổ sung, thay
thế thành viên Hội đồng trường đối với trường trung học phổ thông, trường phổ
thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, trường phổ
thông dân tộc nội trú cấp tỉnh, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện có cấp
trung học phổ thông trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; quyết định công nhận, bổ
nhiệm, miễn nhiệm, điều động, thay đổi vị trí việc làm, khen thưởng, kỷ luật đối
với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào
tạo và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo theo tiêu chuẩn
chức danh và thủ tục do pháp luật quy định.
11. Công nhận, không công nhận
hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, phó chủ tịch hội đồng quản trị,
hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường trung học phổ thông tư thục, trường phổ
thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông trên
địa bàn.
12. Cấp, thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học, quyết định đình chỉ hoặc cho phép
kinh doanh dịch vụ tư vấn du học trở lại trên địa bàn tỉnh theo quy định của
pháp luật.
13. Chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ
xây dựng kế hoạch hằng năm về số lượng người làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo
và của các cơ sở giáo dục trực thuộc, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
phân bổ số lượng người làm việc theo vị trí việc làm cho các cơ sở giáo dục trực
thuộc theo quy định; hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng,
đánh giá, đào tạo, bồi dưỡng, thực hiện chính sách đối với công chức, viên chức
và người lao động tại các cơ sở giáo dục do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý theo
quy định.
14. Xây dựng dự toán ngân sách
giáo dục, quyết định phân bổ, giao dự toán ngân sách đối với các cơ sở giáo dục
trực thuộc sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; duyệt quyết toán, thông
báo quyết toán năm và tổng hợp báo cáo quyết toán ngân sách của các cơ sở giáo
dục trực thuộc; phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư xác định, cân
đối ngân sách nhà nước chi cho giáo dục hằng năm của địa phương trình cấp có thẩm
quyền; hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc cấp, sử dụng ngân sách nhà nước và
các nguồn tài chính hợp pháp khác cho giáo dục trên địa bàn tỉnh.
15. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện
huy động các nguồn lực để phát triển giáo dục, bảo đảm quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm của các cơ sở giáo dục trực thuộc; quản lý tài chính, tài sản, cơ sở
vật chất được giao theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm giải trình về
hoạt động giáo dục, chất lượng giáo dục, quản lý nhà giáo và người học, thực hiện
chính sách phát triển giáo dục thuộc phạm vi quản lý trước Hội đồng nhân dân tỉnh,
Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo và xã hội.
16. Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị có liên quan tổ chức tuyển dụng hoặc phân cấp việc tuyển dụng, sử dụng,
đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên trong các cơ sở
giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của pháp luật.
17. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục của Ủy ban
nhân dân tỉnh đối với các cơ sở đại học; trường cao đẳng sư phạm, trung cấp sư
phạm, trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh theo phân cấp của Chính phủ.
18. Quản lý các hoạt động dạy học
và giáo dục trong nhà trường và ngoài nhà trường; chỉ đạo thực hiện hoạt động
giáo dục đạo đức, lối sống, an toàn trường học; tổ chức thực hiện kế hoạch triển
khai Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; thực hiện
và chỉ đạo thực hiện công tác truyền thông giáo dục trên địa bàn.
19. Tham gia thẩm định thực tế
đề án thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở
giáo dục đại học trên địa bàn.
20. Thường xuyên cập nhật thông
tin về đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục thuộc phạm vi quản lý vào cơ
sở dữ liệu ngành giáo dục. Thực hiện đầy đủ và kịp thời chế độ báo cáo định kỳ
hằng năm và đột xuất về thống kê, công khai lĩnh vực giáo dục của địa phương
thuộc phạm vi quản lý với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo theo
quy định.
21. Tổ chức thực hiện và chịu
trách nhiệm về việc xác nhận, đăng ký, cấp giấy phép, văn bằng, chứng chỉ thuộc
phạm vi trách nhiệm quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của pháp
luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
22. Thực hiện cải cách hành
chính; thực hiện các quy định về phòng chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí và các quy định khác về quản lý nội bộ, bảo vệ bí mật nhà
nước tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
23. Thực hiện thanh tra, kiểm
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị có liên quan đến giáo dục và xử lý
vi phạm theo quy định của pháp luật.
24. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
được quy định tại Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính
phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, Nghị định
số 135/2018/NĐ- CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018
của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
25. Thực hiện nhiệm vụ khác do Ủy
ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Hiệu
lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 16 tháng 4 năm 2023 và thay thế các Quyết định: Quyết định
số 13/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về
việc quy định nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục
và Đào tạo Bắc Kạn; Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2020 của
UBND tỉnh Bắc Kạn về việc sửa đổi, bổ sung Điều 4 của Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn ban hành kèm
theo Quyết định số 13/2016/QĐUBND ngày 16 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
Gửi bản điện tử:
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế-Bộ Nội vụ;
- Vụ Pháp chế-Bộ GD&ĐT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ;
- TT HĐND,UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp; Sở Nội vụ;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu VT, ViệtVX, Hòa (NCPC).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Bình
|