Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 07/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 14/2019/QĐ-UBND

Số hiệu 07/2022/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/04/2022
Ngày có hiệu lực 05/05/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hậu Giang
Người ký Trương Cảnh Tuyên
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2022/QĐ-UBND

Hậu Giang, ngày 25 tháng 4 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN ĐỂ ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 14/2019/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 9 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ban hành kèm theo Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang, như sau:

1. Bổ sung thứ tự 46, 47 và sửa đổi, bổ sung số thứ tự thứ 3, 11, 15, 29, 32, 33, 35, 39, 44, 45 tại Bảng 1 khoản 1 Điều 4, như sau:

Bảng 1: Đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây ăn trái:

TT

Loại cây trồng

ĐVT

Đơn giá bồi thường

Khoảng cách

(Đơn vị tính: 1.000 đồng)

LOẠI A

LOẠI B

LOẠI C

3

Bưởi

 

 

 

 

 

 

Bưởi Da xanh

cây

1.200

840

240

3m x 3m

Bưởi Năm Roi

 cây

1.000

700

200

3m x 3m

Bưởi khác

cây

600

420

120

3m x 3m

11

Chôm chôm

 

 

 

 

 

 

Chôm chôm Thái, Chôm chôm đường

cây

1.200

840

240

4m x 4m

Chôm chôm khác

cây

800

560

160

4m x 4m

15

Dâu

 

 

 

 

 

 

Dâu Hạ châu, Dâu da soan, Dâu bòn bon, Dâu xanh

cây

1.000

700

200

4m x 4m

Dâu khác

cây

800

560

160

4m x 4m

29

Mãng cầu

 

 

 

 

 

 

Mãng cầu Xiêm

cây

600

420

120

2,5m x 2,5m

Mãng cầu ta

cây

300

210

60

2m x 2m

32

Mít

 

 

 

 

 

 

Mít ruột đỏ

cây

1.000

700

200

4 m x 4m

Mít không hạt

cây

1.000

700

200

4 m x 4m

Mít Thái

cây

700

490

140

2,5m x 2,5m

Mít nghệ

cây

600

420

120

3 m x 3 m

Mít khác

cây

450

315

90

4m x 4m

33

Nhãn

 

 

 

 

 

 

Nhãn Edor (Idor), Nhãn xuồng cơm vàng, Nhãn Mỹ

cây

1.200

840

240

3,5m x 3,5m

Nhãn tiêu da bò

cây

1.000

700

200

3,5m x 3,5m

Nhãn khác

cây

800

560

160

3,5m x 3,5m

35

Ổi các loại

cây

400

280

80

1m x 1,5 m

39

Sầu riêng

 

 

 

 

 

 

Sầu riêng các loại đặc sản

cây

2.000

1.400

400

6m x 6m

Sầu riêng khổ qua

cây

1.200

840

240

6m x 6m

44

Vú sữa

 

 

 

 

 

 

Vú sữa hoàng kim

cây

1.600

1.120

320

3m x 3m

Vú sữa khác

cây

1.200

840

240

4m x 4m

45

Xoài

 

 

 

 

 

 

Xoài cát Hòa Lộc

cây

1.500

1.050

300

4m x 4m

Xoài cát Chu

Xoài Thái Lan

Xoài Thanh ca

Xoài Đài Loan

cây

1.200

840

240

4m x 4m

Xoài khác

cây

800

560

160

4m x 4m

46

Na thái, Na hoàng hậu, Na Đài loan, Na sầu riêng

cây

731

512

146

2m x 2m

47

cây

450

315

90

3m x 3m

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:

“2. Cây lấy gỗ:

a) Cây lấy gỗ được phân loại A, B, C, D, E để bồi thường, hỗ trợ căn cứ đường kính tại vị trí 1,3 mét trên thân cây tính từ mặt đất (sau đây viết tắt là D1,3m), chỉ bồi thường hỗ trợ đối với cây còn nguyên giá trị khai thác đặc trưng.

b) Cây lấy gỗ các loại được bồi thường, hỗ trợ theo số lượng cây trồng thực tế, không tính mật độ.

c) Phân loại cây lấy gỗ cụ thể như sau:

- Loại A: Cây có đường kính D1,3m từ 50 cm trở lên.

- Loại B: Cây có đường kính D1,3m từ 30 cm đến < 50 cm.

- Loại C: Cây có đường kính D1,3m từ 20 cm đến < 30 cm.

- Loại D: Cây có đường kính D1,3m từ 10 cm đến < 20 cm.

[...]