ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2016/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 01
tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY
ĐỊNH MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG, CHI PHÍ CHỨNG THỰC VÀ THÙ LAO DỊCH THUẬT TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng
6 năm 2012;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về việc cấp bản sao từ sổ
gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 2369/TTr-STP ngày 07 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức trần thù lao công
chứng, chi phí chứng thực và thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký
ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
chính, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã; Thủ trưởng các tổ chức hành nghề công chứng và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
QUY ĐỊNH
MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG, CHI PHÍ CHỨNG THỰC VÀ THÙ LAO DỊCH THUẬT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy
định các nội dung sau:
1. Mức trần thù
lao công chứng đối với việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp,
niêm yết và các việc khác liên quan đến việc công chứng do các tổ chức hành nghề
công chứng trên địa bàn tỉnh thực hiện.
2. Mức trần chi
phí chứng thực đối với việc đánh máy, sao chụp giấy tờ, văn bản liên quan đến
việc chứng thực tại cơ quan, đơn vị thực hiện chứng thực.
3. Mức trần thù
lao dịch thuật áp dụng tại Phòng Công chứng, Phòng Tư pháp các huyện, thành phố
(gọi chung là cấp huyện).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức hành
nghề công chứng;
2. Phòng Tư pháp
cấp huyện;
3. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung
là cấp xã);
4. Tổ chức, cá
nhân có yêu cầu thực hiện việc công chứng, chứng thực và dịch thuật; cộng tác
viên dịch thuật của Phòng Công chứng và Phòng Tư pháp cấp huyện.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Mức trần thù lao công chứng,
chi phí chứng thực và thù lao dịch thuật quy định tại Quy định này là
mức thu cao nhất do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định. Tổ chức hành nghề công chứng, Phòng Tư pháp cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã xác định mức thù lao đối
với từng loại việc phù hợp với thẩm quyền của mình không vượt quá mức trần thù
lao tại Quy định này và niêm yết công khai các mức thù lao tại trụ sở của cơ
quan, đơn vị. Tổ chức hành nghề công chứng, Phòng Tư pháp cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thu thù lao cao hơn mức
trần thù lao và mức thù lao đã niêm yết thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Việc thu thù lao theo Quy định
này chỉ áp dụng khi tổ chức, cá nhân tự nguyện yêu cầu thực hiện soạn thảo hợp
đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp, niêm yết, dịch thuật và các việc khác liên
quan đến công chứng, chứng thực. Tổ chức hành nghề công chứng, Phòng Tư pháp cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã không được
có bất kỳ hành vi nào bắt buộc tổ chức, cá nhân phải thực hiện các dịch vụ này.
3. Các tổ chức
hành nghề công chứng tư nhân phải đăng ký với cơ quan thuế, sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế phát hành và thực hiện
nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.
4. Việc thu thù
lao trong hoạt động công chứng, chứng thực và dịch thuật được thực hiện bằng tiền
đồng Việt Nam. Mức thu được phê duyệt tại Quy định này không bao gồm phí công
chứng và lệ phí chứng thực theo quy định hiện hành.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
Điều 4. Quy định mức trần thù lao liên quan đến hoạt động công chứng
1. Mức trần thù
lao soạn thảo hợp đồng, giao dịch (bao gồm cả chi phí in và đánh máy) liên quan
đến hoạt động công chứng gồm có:
STT
|
Loại
hợp đồng, giao dịch
|
Mức
thu (đồng)
|
1
|
Soạn thảo Hợp đồng thế chấp, cầm cố,
chuyển nhượng, mua bán, tặng cho, cho thuê, cho mượn, chia tách, đổi nhà đất,
tài sản khác, hợp đồng góp vốn, vay tiền
|
100.000/
hợp đồng
|
2
|
Soạn thảo Hợp đồng kinh tế, thương
mại, đầu tư, kinh doanh
|
200.000/
hợp đồng
|
3
|
Soạn thảo Hợp đồng mua bán, tặng
cho xe ôtô, mô tô, xe máy
|
50.000/
hợp đồng
|
4
|
Soạn thảo văn bản sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
50.0000/
hợp đồng
|
5
|
Soạn thảo Hợp đồng ủy quyền
|
100.000/
hợp đồng
|
6
|
Soạn thảo Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế
|
150.000/
văn bản
|
7
|
Soạn thảo Văn bản khai nhận di sản
|
150.000/
văn bản
|
8
|
Soạn thảo Văn bản từ chối nhận di sản
|
50.000/
văn bản
|
9
|
Soạn thảo Di chúc
|
100.000/
di chúc
|
10
|
Soạn thảo hợp đồng khác, giao dịch
khác
|
100.000/
trường hợp
|
|
Trường hợp văn bản được soạn thảo
quá 05 (năm) trang giấy A4 thì từ trang thứ 6 trở đi mỗi trang được tính thêm
10% mức trần thù lao tương ứng
|
2. Mức trần thù lao
công chứng để thực hiện việc niêm yết theo quy định:
STT
|
Khoảng
cách từ tổ chức công chứng đến nơi thực hiện niêm yết
|
Mức
thu
Đồng/trường hợp
|
1
|
Dưới 20 km
|
50.000
|
2
|
20 km trở lên
|
100.000
|
|
Trường hợp niêm yết ngoài tỉnh, mức
thù lao do tổ chức công chứng và người yêu cầu công chứng thỏa thuận. Riêng trường hợp niêm yết gửi qua
đường bưu điện thì tính theo cước phí bưu điện.
|
3. Mức trần thù lao
đánh máy, in vào sao chụp tài liệu:
STT
|
Tên
loại công việc
|
Mức
thu (đồng)/trang
|
1
|
Đánh máy và in tài liệu
|
5.000
|
2
|
Sao chụp văn bản (giấy A4)
|
500
|
3
|
Sao chụp văn bản (giấy A3)
|
1.000
|
4
|
In văn bản (giấy A4)
|
1.000
|
5
|
In văn bản (giấy A3)
|
2.000
|
Điều
5. Quy định mức trần chi phí chứng thực
Mức trần chi phí liên quan đến công
tác chứng thực bao gồm các chi phí in, chụp, đánh máy
giấy tờ, văn bản. Mức trần chi phí chứng thực thực hiện theo Khoản 3 Điều 4 Quy
định này.
Điều 6. Quy định
mức trần thù lao dịch thuật thực hiện tại Phòng Công chứng, Phòng Tư pháp cấp
huyện
Mức trần thù lao dịch thuật từ tiếng
Việt sang tiếng nước ngoài và ngược lại gồm có:
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
Đồng/trang A4
|
1
|
Dịch từ tiếng nước ngoài sang
tiếng Việt
|
140.000
|
2
|
Dịch từ tiếng Việt sang tiếng
nước ngoài đối với ngôn ngữ sử dụng chữ viết a, b, c,...
|
140.000
|
3
|
Dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước
ngoài ngôn ngữ không sử dụng chữ viết a, b, c,...
|
170.000
|
Riêng đối với các giấy tờ, văn
bản có mẫu in sẵn như: Giấy khai sinh, khai tử, kết hôn, Giấy chứng minh
nhân dân, Hộ khẩu, Hộ chiếu, Giấy phép lái xe thì mức thu thù lao dịch thuật
từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài và ngược lại là 100.000 đồng/trang A4.
Một trang văn bản dịch có số
lượng từ tối đa là 350 từ. Trường hợp dịch chưa tới một phần hai trang thì mức
thu được tính bằng một phần hai mức thu nêu trên; hơn một phần hai trang nhưng
chưa đủ một trang thì mức thu được tính bằng một trang.
|
Điều 7. Quản lý và sử dụng mức thù lao công chứng, chi phí chứng thực
và thù lao dịch thuật
1. Đối với đơn vị thu là Phòng Công
chứng, Phòng Tư pháp cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã: Khoản thu từ thù lao công chứng, chi phí chứng thực và thù lao
dịch thuật là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Đơn vị thu nộp vào ngân sách
nhà nước các cấp 100% (một trăm phần trăm) số tiền thu được. Khi đơn vị có nhu
cầu về kinh phí phải lập dự toán xin ngân sách cấp bổ sung cho đơn vị để thực
hiện.
2. Đối với đơn vị thu là Văn phòng
công chứng: Khoản thu từ thù lao công chứng, chi phí chứng thực và thù lao dịch
thuật là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước. Tiền thu được là doanh thu của
đơn vị thu. Đơn vị thu thù lao, chi phí quản lý và sử dụng số tiền thu được sau
khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.
3. Cơ quan thu phải thực hiện chế độ hóa đơn, chứng từ theo đúng quy định của pháp
luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 8. Trách
nhiệm của Sở Tư pháp
1. Tổ chức triển khai thực hiện
Quy định này.
2. Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện thu thù lao công
chứng, chi phí chứng thực và thù lao dịch thuật theo quy định tại Quy định này
và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 9. Các tổ chức hành nghề công chứng, Phòng Tư pháp cấp huyện, Ủy
ban nhân dân cấp xã
1. Căn cứ tình
hình thực tế để ấn định mức thù lao, chi phí cho phù hợp, nhưng không vượt quá
mức trần quy định tại Quy định này. Niêm yết công khai mức thù lao, chi phí tại
nơi giao dịch để tổ chức, cá nhân có yêu cầu công chứng, chứng thực và dịch thuật
biết thực hiện.
2. Giải thích rõ
cho người yêu cầu công chứng, chứng thực, dịch thuật về thù lao công chứng, chi
phí chứng thực và thù lao dịch thuật.
3. Phải mở sổ
sách kế toán để theo dõi, hạch toán chi phí, doanh thu các khoản thù lao theo
quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện quy định,
nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tư pháp để
tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.