Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 57/2012/QĐ-UBND quy định chính sách đối với cán bộ, công, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Long An
Số hiệu | 07/2013/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/01/2013 |
Ngày có hiệu lực | 31/01/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Long An |
Người ký | Đỗ Hữu Lâm |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2013/QĐ-UBND |
Long An, ngày 21 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 57/2012/QĐ-UBND NGÀY 18/10/2012 CỦA UBND TỈNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI HƯỞNG LƯƠNG TRONG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG CÔNG TÁC TẠI CÁC XÃ CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ-XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/2011/TTLT-BNV-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 231/QĐ-TTg ngày 23/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm 2010;
Theo đề nghị tại tờ trình số 22/TTr-SNV ngày 10/01/2013 của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 57/2012/QĐ-UBND ngày 18/10/2012 của UBND tỉnh quy định chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Long An, như sau:
1. Sửa đổi khoản b, điểm 1, Điều 1, trở thành:
“b) Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan chuyên môn kỹ thuật và người hưởng lương từ ngân sách nhà nước, kể cả người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong quân đội nhân dân và công an nhân dân về công tác tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn”.
a)……………….
b)……………….
c) ……………….
Khi cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định điều chỉnh danh mục các xã đặc biệt khó khăn thì Sở Nội vụ chủ trì, tham mưu đề xuất UBND tỉnh quyết định điều chỉnh quy định chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác tại các xã đặc biệt khó khăn cho phù hợp”.
3. Sửa đổi điểm 2, Điều 1, trở thành:
“Xã đặc biệt khó khăn tỉnh Long An thực hiện theo Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg ngày 11/6/2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo; Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010 (Chương trình 135 giai đoạn II), và Quyết định số 231/QĐ-TTg ngày 23/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm 2010 (giảm 01 xã), gồm 21 xã cụ thể như danh sách kèm theo”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các sở ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
CÁC
XÃ CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN CỦA
TỈNH LONG AN
(Kèm theo Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 21/01/2013 của UBND tỉnh)
STT |
Huyện |
Xã |
Ghi chú |
1 |
Đức Huệ |
Mỹ Quý Đông |
Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg |
2 |
|
Mỹ Quý Tây |
Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg |
3 |
|
Mỹ Thạnh Tây, |
Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg |
4 |
|
Bình Hòa Hưng |
Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg |
5 |
|
Mỹ Bình |
Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg |
6 |
Thạnh Hóa |
Thuận Bình |
Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg |
7 |
|
Tân Hiệp |
Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg |
8 |
Mộc Hóa |
Bình Thạnh |
Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg |
9 |
|
Bình Hòa Tây |
Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg |
10 |
|
Thạnh Trị |
Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg |
11 |
|
Bình Tân |
Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg |
12 |
Vĩnh Hưng |
Tuyên Bình |
Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg |
13 |
|
Thái Bình Trung |
Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg |
14 |
|
Thái Trị |
Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg |
15 |
|
Hưng Điền A |
Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg |
16 |
Tân Hưng |
Hưng Hà |
Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg |
17 |
|
Hưng Điền B |
Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg |
18 |
|
Hưng Điền |
Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg |
19 |
Châu Thành |
Thanh Vĩnh Đông |
Theo Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg |
20 |
Cần Giuộc |
Tân Tập |
Theo Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg |
21 |
|
Phước Vĩnh Đông |
Theo Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg |