ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2013/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 15 tháng 05 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY
CHẾ PHỐI HỢP TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO MÔ HÌNH “MỘT CỬA LIÊN
THÔNG” ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NGOÀI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
26/11/2003; Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; Luật Đầu tư ngày 29/11/2005; Luật
Doanh nghiệp ngày 29/11/2005; Luật Quy hoạch đô thị ngày 29/6/2009; Luật Bảo vệ
môi trường ngày 29/11/2005; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên
quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số
197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của
Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu
hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Nghị định
số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử
dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Nghị định số
88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP
ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây
dựng; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định
số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công
trình; Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp phép xây
dựng;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP
ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày
28/02/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 29/2011/NĐ-CP
ngày 18/4/2011 của Chính phủ Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP
ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; Nghị định số 101/2006/NĐ-CP
ngày 21/9/2006 của Chính phủ Quy định việc đăng ký lại, chuyển đổi và đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư của các doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư; Nghị định số
34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người
nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg
ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư tại văn bản số 704/KHĐT-TTXTĐT và đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Báo cáo số 54/BC-STP ngày 07/5/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong giải quyết các thủ tục hành
chính đối với các dự án đầu tư ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh
Bình theo mô hình “một cửa liên thông”.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành,
đoàn thể ở tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Công thương;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chánh và các PCVP UBND tỉnh;
- Công báo Ninh Bình;
- Website tỉnh Ninh Bình;
- Lưu VT, VP4,2,3,5,6,7,8,9,10.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Trị
|
QUY CHẾ
PHỐI
HỢP TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO MÔ HÌNH “MỘT CỬA LIÊN THÔNG”
ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NGOÀI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND
ngày 15/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định nguyên tắc thực
hiện, cơ chế phối hợp và trình tự giải quyết các thủ tục hành chính (TTHC) liên
quan đến quá trình thực hiện đầu tư và hoạt động của các dự án đầu tư ngoài các
khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình theo cơ chế "một cửa liên
thông" tại Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp
Ninh Bình (sau đây gọi tắt là Trung tâm), trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Ninh Bình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền giải quyết các thủ tục hành chính.
2. Tổ chức, cá nhân trong nước và
nước ngoài có dự án đầu tư, hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh trên địa bàn
tỉnh Ninh Bình (sau đây gọi là nhà đầu tư).
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đến việc giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 3. Các thủ tục hành chính
thực hiện theo cơ chế “một cửa liên thông” tại Trung tâm
1. Thủ tục đăng ký thành lập và hoạt
động doanh nghiệp.
2. Thủ tục chấp thuận chủ trương và
địa điểm xây dựng.
3. Thủ tục cấp/điều chỉnh giấy chứng
nhận đầu tư (Giấy CNĐT).
4. Thủ tục giao đất, cho thuê đất,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Giấy CNQSDĐ).
5. Thủ tục đánh giá tác động môi
trường (ĐTM).
6. Thủ tục cấp phép xây dựng.
7. Thủ tục cấp giấy phép lao động đối với lao động là người nước ngoài.
Điều 4. Nguyên tắc thực hiện
1. Nguyên tắc chung
a) Tuân thủ pháp luật;
b) Công khai, minh bạch;
c) Quy trình cụ thể, rõ ràng, thống
nhất;
d) Thủ tục tiếp nhận đơn giản, thuận
tiện;
e) Tiếp nhận, xử lý đúng thẩm quyền;
f) Phối hợp trong xử lý phản ánh,
kiến nghị.
2. Nguyên tắc cụ thể
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ và nhận kết
quả tại "Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả" của Trung tâm.
b) Trung tâm có trách nhiệm hướng
dẫn, tiếp nhận hồ sơ theo Quy chế này; trực tiếp liên hệ với các Sở, ban, ngành
có liên quan để giải quyết hồ sơ, thủ tục theo thẩm quyền và trả kết quả cho
nhà đầu tư theo thời gian quy định.
c) Các Sở, ban, ngành liên quan sau
khi tiếp nhận hồ sơ, thủ tục từ Trung tâm chuyển đến có trách nhiệm chỉ đạo
giải quyết hồ sơ theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của cơ quan mình và trả
kết quả cho Trung tâm theo đúng thời gian quy định tại Quy chế này và chịu
trách nhiệm trước Ủy ban nhân tỉnh về kết quả giải quyết hồ sơ.
d) Cán bộ, viên chức của Trung tâm có
trách nhiệm hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ
sơ khi tiếp nhận; chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết; đồng
thời, theo dõi, đôn đốc quá trình giải quyết của các cơ quan liên quan và nhận,
trả kết quả theo đúng thời hạn quy định. Trường hợp quá thời hạn nhưng chưa có
kết quả, phải báo cáo Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư kịp
thời giải quyết.
e) Thủ tục hồ sơ, lệ phí và thời gian
giải quyết các TTHC được niêm yết công khai tại "Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả" và đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Trung tâm.
Tùy từng trường hợp cụ thể về tiến
độ, nhu cầu của nhà đầu tư, có thể tiếp nhận từng hồ sơ theo trình tự thực hiện
dự án hoặc tiếp nhận nhiều hồ sơ, thủ tục liên quan cùng lúc, nếu đáp ứng được
yêu cầu.
f) Các Sở, ban, ngành có TTHC liên
quan tại Điều 3 Quy chế này, có trách nhiệm rà soát, công khai rõ ràng các mẫu
hồ sơ và quy định về lập hồ sơ các TTHC thuộc lĩnh vực do đơn vị mình quản lý
theo hướng đơn giản hóa; đồng thời, phải gửi 01 bộ mẫu hồ sơ
về Trung tâm để tập hợp, công khai tại "Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả"; trường hợp có thay đổi, phải thông báo kịp thời cho
Trung tâm.
g) Đối với các TTHC không thuộc diện
thực hiện theo Quy chế này, Trung tâm có trách nhiệm hỗ trợ nhà đầu tư trong
việc liên hệ với cơ quan chức năng có liên quan để được giải quyết nếu có yêu
cầu. Trường hợp nhà đầu tư có yêu cầu về việc thực hiện dịch vụ tư vấn các loại
hồ sơ, thủ tục quy định tại Điều 3 Quy chế này, bộ phận chuyên trách của Trung
tâm sẽ trực tiếp thực hiện thông qua hợp đồng tư vấn hoặc giới thiệu đơn vị tư
vấn có năng lực để thực hiện dịch vụ cho nhà đầu tư.
Điều 5. Cơ chế phối hợp giải quyết
các TTHC
1. "Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả" của Trung tâm có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ hợp
lệ từ nhà đầu tư, cập nhật vào sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên
nhận. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định thì ngay
tại thời điểm nhận hồ sơ hoặc ngay trong ngày làm việc phải hướng dẫn cụ thể,
đầy đủ trực tiếp hoặc bằng văn bản để nhà đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh theo đúng
như nội dung đã niêm yết công khai tại "Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả".
Trong thời hạn tối đa một (01) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, "Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả" lập phiếu luân chuyển hồ sơ ghi rõ thời hạn giải quyết, gửi đến các
cơ quan chủ trì xem xét, giải quyết giải quyết (trường hợp
tiếp nhận hồ sơ sau 15h00 thì thời gian giải quyết hồ sơ
được bắt đầu tính vào ngày làm việc liền kề).
Các loại phí, lệ phí nhà đầu tư nộp
tại "Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả", Trung tâm có trách nhiệm viết
phiếu thu, chuyển phí, lệ phí đến đơn vị chủ trì giải quyết theo đúng quy định.
2. Các Sở, ban, ngành có liên quan có
trách nhiệm phân công “Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả” thuộc đơn vị mình tiếp
nhận hồ sơ từ Trung tâm, khi tiếp nhận phải ký xác nhận vào phiếu luân chuyển
hồ sơ và chuyển lãnh đạo xử lý để chuyển cho bộ phận chức năng ngay trong ngày;
chỉ đạo việc giải quyết và trả kết quả về Trung tâm theo Quy chế này.
Trường hợp quá
thời hạn theo quy định, chưa có kết quả giải quyết gửi về Trung tâm vì lý do
khách quan, cơ quan chủ trì giải quyết phải thông báo về Trung tâm lý do chậm
trễ và thời gian hẹn trả kết quả, để Trung tâm thông báo kịp thời cho nhà đầu
tư.
Các Sở, ban, ngành có liên quan có
trách nhiệm phân công cán bộ có đủ năng lực trực tiếp giải quyết hồ sơ tại cơ
quan, thông báo danh sách về Trung tâm biết để phối hợp công tác. Mọi yêu cầu
bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ các Sở, ngành có trách nhiệm chuyển văn bản đề nghị bổ
sung, chỉnh sửa hồ sơ đến Trung tâm ngay trong ngày phát hành văn bản để thông
báo đến nhà đầu tư kịp thời.
Chương 2.
TRÌNH TỰ TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT CÁC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI TRUNG TÂM
MỤC 1. ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP VÀ HOẠT
ĐỘNG DOANH NGHIỆP, ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
Điều 6. Thủ tục đăng ký thành lập
và hoạt động doanh nghiệp.
1. Thời gian giải quyết: Năm (05)
ngày làm việc.
2. Trình tự giải quyết:
a) Trung tâm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và chuyển Sở Kế hoạch và Đầu tư ngay trong ngày nhận hồ sơ.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư giải quyết
và chuyển kết quả về Trung tâm: Năm (05) ngày làm việc.
c) Trung tâm nhận và trả kết quả cho
nhà đầu tư ngay trong ngày nhận được kết quả.
3. Thủ tục hồ sơ: Thực hiện theo thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch
và Đầu tư do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
Điều 7. Thủ tục chấp thuận chủ
trương đầu tư và địa điểm xây dựng
1. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân
dân tỉnh.
2. Thời gian giải quyết: Mười hai
(12) ngày làm việc.
3. Trình tự giải quyết:
a) Trung tâm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
và chuyển Sở Kế hoạch và Đầu tư: Một (01) ngày làm việc.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư giải quyết:
Bảy (07) ngày làm việc; trong đó bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các ngành
liên quan là năm (05) ngày làm việc.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chấp
thuận về chủ trương đầu tư và thông báo kết quả về Trung tâm: Ba (03) ngày làm
việc.
d) Trung tâm trực tiếp nhận kết quả
tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và trả kết quả cho nhà
đầu tư: Một (01) ngày làm việc.
4. Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ do nhà đầu tư lập
gồm các tài liệu sau: Tờ trình (văn bản) đề nghị xin chấp thuận chủ trương, địa
điểm đầu tư; Bản sao có chứng thực Giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định
thành lập doanh nghiệp; phương án quy hoạch tổng mặt bằng;
trích lục vị trí xin thực hiện dự án; báo cáo năng lực tài chính; cam kết của
nhà đầu tư về sử dụng công nghệ cao, công nghệ sạch, về tiến độ thực hiện dự
án, đảm bảo các tiêu chí về bảo vệ môi trường và sử dụng lao động địa phương.
b) Số lượng: Tám (08) bộ
Điều 8. Thủ tục xác nhận/điều chỉnh
Giấy xác nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư
có mức vốn dưới 300 tỷ đồng, không thuộc lĩnh vực
đầu tư có điều kiện
1. Thời gian giải quyết: Mười hai
(12) ngày làm việc.
2. Trình tự giải quyết:
a) Trung tâm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
và chuyển Sở Kế hoạch và Đầu tư: Một (01) ngày làm việc.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra,
cấp/điều chỉnh Giấy xác nhận đầu tư và chuyển kết quả về Trung tâm: Mười (10)
ngày làm việc.
c) Trung tâm trả kết quả cho nhà đầu
tư: Một (01) ngày làm việc.
3. Hồ sơ để xác nhận/điều chỉnh xác
nhận đăng ký đầu tư: Thực hiện theo thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư do Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh công bố.
Điều 9. Thủ tục cấp/điều chỉnh
Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án có mức vốn dưới
300 tỷ đồng, không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện
1. Thời gian giải quyết: Mười lăm
(15) ngày làm việc.
2. Trình tự giải quyết:
a) Trung tâm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
và chuyển Sở Kế hoạch và Đầu tư: Một (01) ngày làm việc.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm tra,
lấy ý kiến các ngành liên quan và trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp/điều chỉnh
Giấy CNĐT: Mười (10) ngày làm việc;
c) Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
cấp/điều chỉnh Giấy CNĐT và thông báo kết quả về Trung tâm: Ba (03) ngày làm
việc;
d) Trung tâm trực tiếp nhận kết quả
tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và trả kết quả cho nhà đầu tư: Một (01) ngày
làm việc.
3. Thủ tục hồ sơ để thẩm tra cấp/điều
chỉnh Giấy CNĐT: Thực hiện theo thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Kế hoạch và Đầu tư do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
Điều 10. Thủ tục cấp Giấy CNĐT đối
với dự án có mức vốn trên 300 tỷ đồng); dự án có
mức vốn dưới 300 tỷ đồng, thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện
1. Thời gian giải quyết: Hai mươi lăm
(25) ngày làm việc.
2. Trình tự giải quyết:
a) Trung tâm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
và chuyển Sở Kế hoạch và Đầu tư: Một (01) ngày làm việc.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm tra,
lấy ý kiến các ngành liên quan và trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy CNĐT: Hai
mươi (20) ngày làm việc.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cấp
Giấy CNĐT và thông báo kết quả về Trung tâm: Ba (03) ngày làm việc.
d) Trung tâm trực tiếp nhận kết quả
tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và trả kết quả cho nhà đầu tư: Một (01) ngày
làm việc.
3. Hồ sơ để thẩm tra cấp Giấy CNĐT:
Thực hiện theo thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch
và Đầu tư do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
Điều 11. Thủ tục điều chỉnh Giấy
CNĐT đối với dự án có mức vốn trên 300 tỷ VNĐ; thẩm
tra điều chỉnh Giấy CNĐT đối với dự án có mức vốn
dưới 300 tỷ VNĐ, thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện
1. Thời gian giải quyết: Ba mươi (30)
ngày làm việc.
2. Trình tự giải quyết:
a) Trung tâm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
và chuyển Sở Kế hoạch và Đầu tư: Một (01) ngày làm việc.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm tra,
lấy ý kiến các ngành liên quan và trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy CNĐT điều
chỉnh dự án đầu tư: Hai mươi lăm (25) ngày làm việc.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều
chỉnh Giấy CNĐT và thông báo kết quả về Trung tâm: Ba (03) ngày làm việc.
d) Trung tâm trực tiếp nhận kết quả
tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và trả kết quả cho nhà
đầu tư: Một (01) ngày làm việc.
3. Thủ tục hồ sơ để thẩm tra điều
chỉnh Giấy CNĐT: Thực hiện theo thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Kế hoạch và Đầu tư do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
Điều 12. Thủ tục cấp/điều chỉnh
Giấy CNĐT đối với dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ
trương đầu tư
1. Thời gian giải quyết: Hai mươi lăm
(25) ngày làm việc.
2. Trình tự giải quyết:
a) Trung tâm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
và chuyển Sở Kế hoạch và Đầu tư: Một (01) ngày làm việc.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh đề nghị Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư, lấy
ý kiến các Bộ quản lý ngành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan để
trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc điều chỉnh bổ sung quy hoạch hoặc chủ
trương đầu tư: Hai mươi (20) ngày làm việc.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh cấp/điều
chỉnh Giấy CNĐT và thông báo kết quả về Trung tâm: Ba (03) ngày làm việc.
d) Trung tâm trực tiếp nhận kết quả
tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và trả kết quả cho nhà đầu tư: Một (01) ngày
làm việc.
3. Thủ tục hồ sơ để thẩm tra cấp/
điều chỉnh Giấy CNĐT đối với dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
chấp thuận chủ trương đầu tư: Thực hiện theo thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 13. Thủ tục Đăng ký đầu tư
đối với dự án có vốn đầu tư nưóc ngoài mức vốn dưới
300 tỷ đồng và điều chỉnh dự án đầu tư
1. Thời gian giải quyết: Mười lăm
(15) ngày làm việc.
2. Trình tự giải quyết:
a) Trung tâm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và chuyển Sở Kế hoạch và Đầu tư: Một (01) ngày làm việc.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm tra,
lấy ý kiến các ngành liên quan và trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp/điều chỉnh
Giấy CNĐT: Mười (10) ngày làm việc.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
cấp/điều chỉnh Giấy CNĐT và thông báo kết quả về Trung tâm: Ba (03) ngày làm
việc.
d) Trung tâm trực tiếp nhận kết quả
tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và trả kết quả cho nhà đầu tư: Một (01) ngày
làm việc.
3. Thủ tục hồ sơ để thẩm tra Đăng ký
đầu tư và điều chỉnh dự án: Thực hiện theo thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
Điều 14. Thủ tục cấp Giấy CNĐT đối
với dự án có vốn đầu tư nước ngoài mức vốn từ 300 tỷ đồng trở lên, không thuộc
lĩnh vực đầu tư có điều kiện, không gắn với thành
lập doanh nghiệp; chuyển đổi doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn
sở hữu nước ngoài thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; chuyển đổi
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành công ty cổ phần
1. Thời gian giải quyết: Hai mươi lăm
(25) ngày làm việc.
2. Trình tự giải quyết:
a) Trung tâm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và chuyển Sở Kế hoạch và Đầu tư: Một (01) ngày làm việc.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm tra,
lấy ý kiến các ngành liên quan và trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy CNĐT: Hai
mươi (20) ngày làm việc.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cấp
Giấy CNĐT và thông báo kết quả về Trung tâm: Ba (03) ngày làm việc.
d) Trung tâm trực tiếp nhận kết quả
tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và trả kết quả cho nhà đầu tư: Một (01) ngày
làm việc.
3. Thủ tục hồ sơ để thẩm tra, cấp
Giấy CNĐT: Thực hiện theo thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Kế hoạch và Đầu tư do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
Điều 15. Thủ tục cấp Giấy CNĐT đối
với các dự án có vốn đầu tư nước ngoài khác
1. Thời gian giải quyết: Hai mươi lăm
(25) ngày làm việc.
2. Trình tự giải quyết:
a) Trung tâm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
và chuyển Sở Kế hoạch và Đầu tư: Một (01) ngày làm việc.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm tra,
lấy ý kiến các ngành liên quan và trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy CNĐT: Hai
mươi (20) ngày làm việc.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cấp
Giấy CNĐT và thông báo kết quả về Trung tâm: Ba (03) ngày làm việc.
d) Trung tâm trực tiếp nhận kết quả
tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và trả kết quả cho nhà đầu tư: Một (01) ngày
làm việc.
3. Thủ tục hồ sơ để thẩm tra cấp Giấy
CNĐT: Thực hiện theo thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế
hoạch và Đầu tư do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
Điều 16. Thủ tục thẩm tra điều
chỉnh Giấy CNĐT dự án có vốn đầu tư nước ngoài
1. Thời gian giải quyết: Ba mươi (30)
ngày làm việc.
2. Trình tự giải quyết:
a) Trung tâm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và chuyển Sở Kế hoạch và Đầu tư: Một (01) ngày làm việc.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm tra,
lấy ý kiến các ngành liên quan và trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Giấy
CNĐT: Hai mươi lăm (25) ngày làm việc.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều
chỉnh Giấy CNĐT và thông báo kết quả về Trung tâm: Ba (03) ngày làm việc.
d) Trung tâm trực tiếp nhận kết quả
tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và trả kết quả cho nhà
đầu tư: Một (01) ngày làm việc.
3. Thủ tục hồ sơ để thẩm tra cấp điều
chỉnh Giấy CNĐT: Thực hiện theo thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Kế hoạch và Đầu tư do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
Điều 17. Thủ tục cấp Giấy CNĐT
điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh đối với các dự án có vốn đầu tư nước
ngoài, đăng ký đổi Giấy CNĐT đối với trường hợp các
bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh được cấp trước ngày 01/7/2006
1. Thời gian giải quyết: Bảy (07)
ngày làm việc.
2. Trình tự giải quyết:
a) Trung tâm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
và chuyển Sở Kế hoạch và Đầu tư: Một (01) ngày làm việc.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm tra,
lấy ý kiến các ngành liên quan và trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy CNĐT dự
án đầu tư: Ba (03) ngày làm việc.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cấp/
điều chỉnh Giấy CNĐT và thông báo kết quả về Trung tâm: Hai (02) ngày làm việc.
d) Trung tâm trực tiếp nhận kết quả
tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và trả kết quả cho nhà đầu tư: Một (01) ngày
làm việc.
3. Thủ tục hồ sơ để thẩm tra cấp điều
chỉnh Giấy CNĐT: Thực hiện theo thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Kế hoạch và Đầu tư do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố.
MỤC 2. GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 18. Thủ tục cấp phép xây dựng
(đối với dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp
Giấy CNĐT)
1. Thời gian giải quyết: Mười bảy
(17) ngày làm việc;
2. Trình tự giải quyết:
a) Trung tâm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
và chuyển hồ sơ đến Sở Xây dựng: Một (01) ngày làm việc.
b) Sở Xây dựng tổ chức cấp giấy phép
xây dựng và chuyển kết quả về Trung tâm: Mười lăm (15) ngày làm việc.
c) Trung tâm trả kết quả cho nhà đầu
tư: Một (01) ngày làm việc.
3. Thủ tục hồ sơ để cấp phép xây
dựng: Thực hiện theo thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Xây dựng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
MỤC 3. BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG
Điều 19. Thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Thời gian giải quyết:
a) Đối với dự án
phức tạp: Bốn mươi lăm (45) ngày làm việc.
b) Đối với các dự án còn lại: Ba mươi
(30) ngày làm việc.
2. Trình tự giải quyết:
a) Trung tâm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
và chuyển trực tiếp đến Sở Tài nguyên và Môi trường: Một (01) ngày làm việc.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường tổ
chức thẩm định, phê duyệt theo ủy quyền và chuyển kết quả về Trung tâm: Bốn
mươi ba (43) ngày làm việc đối với các dự án phức tạp và hai mươi tám (28) ngày
làm việc đối với các dự án còn lại (không bao gồm thời gian nhà đầu tư chỉnh
sửa, làm lại hồ sơ theo yêu cầu).
c) Trung tâm trả kết quả cho nhà đầu
tư: Một (01) ngày làm việc.
3. Thủ tục hồ sơ để Thẩm định và phê
duyệt báo cáo ĐTM: thực hiện theo thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
MỤC 4. GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 20. Cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất
1. Thời gian giải quyết: Mười lăm
(15) ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài
chính).
2. Trình tự giải quyết:
a) Trung tâm tiếp nhận, kiểm tra tính
hợp lệ và trực tiếp chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường để giải quyết:
Một (01) ngày làm việc.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm
tra, cấp Giấy CNQSDĐ và thông báo kết quả cho Trung tâm: Mười ba (13) ngày làm
việc.
c) Trung tâm thông báo kết quả cho
nhà đầu tư để nhà đầu tư đến Sở Tài nguyên và Môi trường ký sổ và nhận GCNQSDĐ:
Một (01) ngày làm việc.
3. Thủ tục hồ sơ để thẩm tra cấp Giấy
CNQSDĐ: Thực hiện theo thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Tài nguyên và Môi trường do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
Điều 21. Giao đất, cho thuê đất,
gia hạn sử dụng đất cho tổ chức, cá nhân người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài
1. Thời gian giải quyết: Hai mươi
(20) ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài
chính và thời gian giải phóng mặt bằng).
2. Trình tự giải quyết:
a) Trung tâm tiếp nhận, kiểm tra tính
hợp lệ của hồ sơ và trực tiếp chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường để
giải quyết: Một (01) ngày làm việc.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm
định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho thuê đất hoặc giao đất: Chín
(09) ngày làm việc.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
thu hồi đất, cho thuê đất hoặc giao đất: Ba (03) ngày làm việc.
d) Giao đất tại hiện trường: Hai (02)
ngày làm việc (đối với trường hợp thuê đất: Sau khi có
quyết định giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và
Môi trường thông báo cho Trung tâm mời nhà đầu tư tiến hành giao đất).
e) Sở Tài nguyên và Môi trường ký hợp
đồng thuê đất: Hai (02) ngày làm việc.
f) Sở Tài nguyên và Môi trường cấp
Giấy CNQSDĐ (trường hợp được ủy quyền) và thông báo kết
quả cho Trung tâm: Hai (02) ngày làm việc.
g) Trung tâm thông báo kết quả cho
nhà đầu tư để nhà đầu tư đến Sở Tài nguyên và Môi trường ký sổ và nhận Giấy
CNQSDĐ: Một (01) ngày làm việc.
(Đối với trường hợp giao đất có thu
tiền sử dụng đất: Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được quyết định giao đất, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo và chuyển
số liệu cho cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất. Cơ quan
thuế có trách nhiệm xác định nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất trong thời
hạn không quá hai (02) ngày làm việc và chuyển tới Trung tâm để thông báo cho
nhà đầu tư. Sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính, nhà đầu tư nộp chứng từ thuế
tại Trung tâm để chuyển tới Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thủ tục giao
đất tại hiện trường và cấp Giấy CNQSDĐ theo quy trình và thời gian như trên).
3. Thủ tục hồ sơ để thẩm định trình
Ủy ban nhân dân tỉnh giao đất, cho thuê đất, gia hạn sử dụng đất và cấp Giấy
CNQSDĐ: Thực hiện theo thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Tài nguyên và Môi trường do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
Điều 22. Chuyển nhượng quyền sử
dụng đất
1. Thời gian giải quyết: Mười (10)
ngày làm việc (không kể thời gian người chuyển nhượng và
người nhận chuyển nhượng thực hiện nghĩa vụ tài chính).
2. Trình tự giải quyết:
a) Trung tâm tiếp nhận, kiểm tra tính
hợp lệ của hồ sơ và trực tiếp chuyển hồ sơ đến Sở Tài
nguyên và Môi trường để giải quyết: Một (01) ngày làm việc.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm
tra hồ sơ gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để
xác định nghĩa vụ tài chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất đã chỉnh lý (hoặc cấp mới), thông báo kết quả về Trung
tâm: Tám (08) ngày làm việc.
c) Trung tâm thông báo kết quả cho
nhà đầu tư để nhà đầu tư đến Sở Tài nguyên và Môi trường ký sổ và nhận Giấy
CNQSDĐ: Một (01) ngày làm việc.
3. Thủ tục hồ sơ để thẩm tra cấp Giấy
CNQSDĐ: Thực hiện theo thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Tài nguyên và Môi trường do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
MỤC 5. CẤP PHÉP LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI
LAO ĐỘNG LÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Điều 23. Thủ tục cấp giấy phép lao
động, cấp lại, gia hạn giấy phép lao động đối với lao động là người nước ngoài
1. Thời gian giải quyết: Mười hai
(12) ngày làm việc (riêng trường hợp cấp lại là năm (05) ngày làm việc).
2. Trình tự giải quyết:
a) Trung tâm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
chuyển đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Một (01) ngày làm việc.
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội xem xét giải quyết và chuyển kết quả về Trung tâm: Mười (10) ngày làm việc
(riêng trường hợp cấp lại: Ba (03) ngày làm việc).
c) Trung tâm trả kết quả cho nhà đầu
tư: Một (01) ngày làm việc.
3. Thủ tục hồ sơ để cấp phép lao động
đối với lao động là người nước ngoài: Thực hiện theo thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh công bố.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 24. Chế độ thông tin, báo cáo
Định kỳ hàng quý (trước ngày 10 của
tháng cuối quý), Giám đốc các Sở, ban, ngành liên quan báo cáo tình hình và kết
quả thực hiện TTHC thuộc phạm vi của mình gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để báo
cáo Ban Chỉ đạo tỉnh hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Trưởng Ban chỉ đạo.
Điều 25. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban
Chỉ đạo giải quyết các thủ tục hành chính đối với các dự án đầu tư trên địa bàn
tỉnh (sau đây gọi là Ban Chỉ đạo), có trách nhiệm chỉ đạo, điều phối công tác
phối hợp các cơ quan liên quan và Trung tâm trong giải quyết các thủ tục hành
chính theo cơ chế "Một cửa liên thông". Thành viên Ban Chỉ đạo gồm:
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh làm Trưởng ban, Giám đốc Sở Kế hoạch & Đầu tư làm Phó Trưởng Ban, các thành
viên là lãnh đạo các Sở, ban, ngành có liên quan.
Ban Chỉ đạo định kỳ họp mỗi quý một
lần để chỉ đạo giải quyết các vấn đề phát sinh; trường hợp cần thiết, Giám đốc
Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo xem xét, quyết định triệu tập
họp đột xuất để xem xét, giải quyết.
Các thành viên thường trực Ban Chỉ
đạo định kỳ họp giao ban hàng tuần hoặc họp đột xuất, để giải quyết các vướng
mắc phát sinh cần phải tháo gỡ ngay cho nhà đầu tư trong
quá trình giải quyết hồ sơ, thủ tục hoặc trong quá trình nhà đầu tư triển khai
dự án. Tùy theo tính chất cuộc họp giao ban có thể mời các thành viên khác trong
Ban chỉ đạo tham dự. Ý kiến kết luận của cuộc họp Ban chỉ đạo là cơ sở để trình
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Quy chế hoạt động cụ thể của Ban chỉ
đạo do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
2. Giám đốc các Sở, ban, ngành, thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quy chế này; đồng thời tổ chức phổ biến, triển khai đến các doanh nghiệp, các
tổ chức, cá nhân, các nhà đầu tư để thực hiện.
3. Trường hợp những quy định về trình
tự thủ tục giải quyết công việc liên quan đến Quy chế này đã được Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt trước đây khác hoặc trái với nội dung tại Quy chế này thì
thực hiện theo Quy chế này.
4. Trong quá trình triển khai thực
hiện Quy chế này, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có ý kiến bằng
văn bản gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.