ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 07/2008/QĐ-UBND
|
Buôn
Ma Thuột , ngày 19 tháng 02 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ DUY TRÌ, VỆ SINH CÔNG
VIÊN VÀ QUẢN LÝ, SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK
LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 17/2005/TT-BXD ngày 01/11/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
phương pháp lập và quản lý giá dự toán dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Thông tư số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Bộ Nội
vụ - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Thông tư số 04/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động – Thương
Binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm trong các
Công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 06 /2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2008 của UBND tỉnh Đắk
Lắk, về việc ban hành Định mức dự toán dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản
lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 31/TTr- SXD ngày 09/01/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành
kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản
lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Quy định các hệ số để tính phụ cấp
khu vực đối với đơn giá nhân công trong bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh
công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh
như sau:
- Nơi có phụ cấp khu vực là 0,1
thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số: 1,0356;
- Nơi có phụ cấp khu vực là 0,2
thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số: 1,0687;
- Nơi có phụ cấp khu vực là 0,3
thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số: 1,0997;
- Nơi có phụ cấp khu vực là 0,4
thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số: 1,1286;
- Nơi có phụ cấp khu vực là 0,5
thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số: 1,1558;
- Nơi có phụ cấp khu vực là 0,6
thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số: 1,1813;
- Nơi có phụ cấp khu vực là 0,7
thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số: 1,2053.
3. Quy định các hệ số để tính phụ
cấp độc hại, nguy hiểm đối với đơn giá nhân công trong bộ đơn giá dịch vụ duy
trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông
trên địa bàn tỉnh như sau:
- Nơi có phụ cấp cấp độc hại,
nguy hiểm là 0,1 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số: 1,0356;
- Nơi có phụ cấp cấp độc hại,
nguy hiểm là 0,2 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số: 1,0687.
Điều 2.
Bộ đơn giá
dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu
giao thông trên địa bàn tỉnh, là căn cứ để xác định giá dự toán và thanh toán
các dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh và là căn cứ để tổ chức đấu thầu,
lựa chọn đơn vị thực hiện dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa
hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh.
Điều 3.
1. Đối với
khối lượng công tác duy trì, vệ sinh công viên thực hiện trước ngày Quyết định
này có hiệu lực, nhưng chưa được thanh quyết toán (kể cả khối lượng đã quyết
toán rồi, nhưng chưa được hưởng mức lương tối thiểu mới theo Nghị định số
94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức tiền lương tối
thiểu chung kể từ ngày 01/10/2006); Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn và đơn vị thực hiện
dịch vụ công ích đô thị phải kiểm kê khối lượng, căn cứ vào Quyết định số
1625/QĐ-UB ngày 04/6/2003 của UBND tỉnh, về việc ban hành tạm thời Bộ đơn giá
chuyên ngành vệ sinh môi trường đô thị gồm: Tập I- Công tác thu gom, vận chuyển,
xử lý rác thải, Tập II - Công tác sản xuất và Duy trì cây xanh đô thị khu vực
thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk để làm cơ sở thanh, quyết toán và được điều
chỉnh như sau:
- Chi phí nhân công được nhân với
hệ số: 1,67 x 1,285;
- Chi phí máy thi công được nhân
với hệ số: 1,05.
2. Đối với khối lượng dịch vụ quản
lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông thực hiện trước ngày trước ngày
Quyết định này có hiệu lực, nhưng chưa được thanh quyết toán (kể cả khối lượng
đã quyết toán rồi, nhưng chưa được hưởng mức lương tối thiểu mới theo Nghị định
số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức tiền lương
tối thiểu chung kể từ ngày 01/10/2006); Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn và đơn vị thực
hiện dịch vụ công ích đô thị phải kiểm kê khối lượng, căn cứ Quyết định số
3732/QĐ-UB ngày 24/11/2003 của UBND tỉnh, về việc ban hành bộ đơn giá chuyên
ngành Lắp đặt và bảo trì hệ thống chiếu sáng đô thị khu vực thành phố Buôn Ma
Thuột, tỉnh Đắk Lắk để làm cơ sở thanh, quyết toán và được điều chỉnh như sau:
- Chi phí nhân công được nhân với
hệ số: 1,67 x 1,285;
- Chi phí máy thi công được nhân
với hệ số: 1,4 x 1,055 x 1,05.
Điều 4.
Giao cho Sở
Xây dựng chủ trì và phối hợp với các ngành chức năng có liên quan tổ chức việc
kiểm tra và quản lý thống nhất bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và
quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 5.
Quyết định
này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn;
Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-Như Điều 5;
-TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
-Bộ Xây dựng (b/c);
-UBMTTQVN tỉnh; (đã ký)
-Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (b/c);
-CT, các PCT UBND tỉnh;
-Vụ pháp chế - Bộ XD;
-Cục Kiểm tra văn bản - Bộ TP;
-Công báo tỉnh; TT Tin học;
-Website của tỉnh;
-Sở Tư pháp;Báo ĐắkLắk;
-Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh;
-Lưu VT-CN-NL-TH-TM-VX-NC,(CH.200).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lữ Ngọc Cư
|
BỘ ĐƠN GIÁ
DỊCH VỤ DUY TRÌ VỆ SINH CÔNG VIÊN VÀ QUẢN LÝ, SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07 /2008/QĐ-UBND, ngày 19 tháng 02 năm 2008
của UBND tỉnh ĐắkLắk)
Phần I
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH
ÁP DỤNG
I - NỘI DUNG BỘ ĐƠN GIÁ
Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ
sinh công viên và quản lý sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk là chi phí cần thiết về vật liệu, công cụ lao động, nhân công,
máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng đối với dịch vụ duy trì, vệ
sinh công viên và quản lý sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk .
1- Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ
sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk:
a. Chi phí vật liệu:
Là chi phí giá trị vật liệu chính,
vật liệu phụ cần thiết cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng dịch
vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao
thông trên địa bàn tỉnh. Chi phí vật liệu quy định trong đơn giá này đã bao gồm
vật liệu hao hụt trong quá trình thực hiện công việc.
Giá vật tư, vật liệu trong đơn
giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Trong quá trình thực hiện đơn
giá nếu giá vật liệu thực tế (Mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch
so với giá vật liệu để để tính đơn giá thì được bù trừ chênh lệch. Các đơn vị
căn cứ vào mức giá vật liệu thực tế (Mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại
từng khu vực, ở từng thời điểm do cơ quan quản lý giá xây dựng công bố và số lượng
vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính ra chi phí vật liệu thực tế, sau đó
so sánh với chi phí vật liệu theo đơn giá để xác định mức bù trừ chênh lệch chi
phí vật liệu và đưa vào chi phí vật liệu trong dự toán.
b. Chi phí nhân công:
- Chi phí nhân công trong đơn
giá chỉ bao gồm tiền lương cơ bản được xác định theo bảng lương A.1 (công trình
đô thị) ban hành theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004; Nghị định số
94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức tiền lương tối
thiểu chung (mức lương tối thiểu 450.000đồng/tháng).
- Các khoản phụ cấp gồm: phụ cấp
khu vực, phụ cấp độc hại, phụ cấp trách nhiệm được xác định theo hướng dẫn của
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
Chi phí nhân công trong bộ đơn
giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu
giao thông được tính cho loại công tác nhóm I. Đối với các loại công tác khác
thuộc các nhóm khác của bảng lương A.1 thì được chuyển đổi theo hệ số sau:
Thuộc nhóm II: bằng 1,063 so với
tiền lương trong bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa
chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh.
Thuộc nhóm III: bằng 1,145 so với
tiền lương trong bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa
chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh.
c. Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng máy trực tiếp
sử dụng để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ duy trì, vệ sinh
công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh.
2. Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ
sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk được xác định trên cơ sở:
- Quyết định số 07/2008/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 02 năm 2008 của UBND tỉnh, về việc ban hành định mức dự toán dịch
vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao
thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
- Thông tư số 17/2005/TT-BXD
ngày 01/11/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp lập và quản lý giá dự
toán dịch vụ công ích đô thị;
- Bảng lương A.1 (công nhân công
trình đô thị) ban hành theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính
phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp trong các Công
ty Nhà nước;
- Nghị định số 94/2006/NĐ-CP
ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu chung
(450.000 đồng/tháng);
- Bảng giá ca máy và thiết bị
thi công ban hành kèm theo Quyết định số 28/2006/QĐ-UBND ngày 05/6/2006 của
UBND tỉnh Đắk Lắk.
II - KẾT CẤU BỘ ĐƠN GIÁ :
Bộ đơn giá được phân theo nhóm,
loại công tác được mã hoá thống nhất theo quy định trong tập định mức dự toán dịch
vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao
thông, ban hành kèm theo Quyết định số: 07 /2008/QĐ-UBND ngày 19/02/2008 của Ủy
ban nhân dân tỉnh. Tập đơn giá được chia làm 02 phần:
PHẦN I: THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH
ÁP DỤNG.
PHẦN II: ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ DUY
TRÌ, VỆ SINH CÔNG VIÊN VÀ QUẢN LÝ SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG:
Chương I: Duy trì, vệ sinh công
viên
Chương II: Quản lý, sửa chữa hệ
thống đèn tín hiệu giao thông
III. HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN DỊCH
VỤ DUY TRÌ, VỆ SINH CÔNG VIÊN VÀ QUẢN LÝ, SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐÈN TÍN HIỆU GIAO
THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK:
Thực hiện theo nội dung hướng dẫn
của Bộ Xây dựng tại Thông tư hướng dẫn phương pháp lập và quản lý giá dự toán dịch
vụ công ích đô thị.
IV. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG:
- Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ
sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa
bàn tỉnh là căn cứ để xác định giá dự toán, ký kết hợp đồng, thanh quyết toán
chi phí theo khối lượng dịch vụ công ích đô thị thực tế hoàn thành trong trường
hợp đặt hàng thực hiện các dịch vụ và là căn cứ để tổ chức đấu thầu lựa chọn
đơn vị thực hiện các dịch vụ dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa
chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh.
- Đối với những đơn giá dịch vụ
duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao
thông mà yêu cầy kỹ thuật, điều kiện thi công khác với quy dịnh trong tập đơn
giá này thì các đơn vị căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức dự toán do Bộ
Xây dưng hướng dẫn để xây dựng định mức và lập đơn giá trình cấp có thẩm quyền
ban hành áp dụng.
Trong quá trình sử dụng bộ đơn
giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu
giao thông trên địa bàn tỉnh nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở
Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.
Phần II
BỘ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ DUY
TRÌ VỆ SINH CÔNG VIÊN VÀ QUẢN LÝ, SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ
sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa
bàn tỉnh ĐắkLắk gồm:
Chương I:
Duy trì, vệ sinh công viên
Từ CX4.01.00 đến CX4.04.00
Chương II:
Quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín
hiệu giao thông.
Từ CS10.01.00 đến CS10.09.00
Chương I
DUY TRÌ, VỆ SINH CÔNG
VIÊN
CX4.01.00 - QUÉT RÁC TRONG
CÔNG VIÊN
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động.
- Quét sạch rác bẩn, thu gom, vận
chuyển đến nơi quy định.
- Vệ sinh dụng cụ và cất vào nơi
quy định.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Đường, bãi luôn sạch sẽ, không
có rác bẩn.
Đơn
vị tính: đồng/1.000m2/lần
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CX4.01.01
|
Đường nhựa, đường đá, đường gạch
sin
|
1.000m2
|
|
9.710
|
|
CX4.01.02
|
Vỉa hè (gạch lá dừa, mắt na…)
|
1.000m2
|
|
11.034
|
|
CX4.01.03
|
Thảm cỏ
|
1.000m2
|
|
22.067
|
|
CX4.02.00 – THAY NƯỚC HỒ CẢNH
Thành phần công việc:
- Bơm sạch nước cũ bẩn, cọ rửa
xung quanh hồ vét sạch bùn đất trong đáy hồ, vận chuyển rác bùn đổ tại nơi quy
định, cấp nước mới cho hồ.
Đơn
vị tính: đồng/100m2/lần
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CX4.02.01
|
Hồ =< 1.000m2
|
100m2
|
381.818
|
88.269
|
97.016
|
CX4.02.02
|
Hồ > 1.000m2
|
100m2
|
636.364
|
88.269
|
160.477
|
CX4.03.00 – DUY TRÌ BỂ PHUN
VÀ BỂ KHÔNG PHUN
Thành phần công việc:
- Cọ rửa trong và ngoài bể, dọn vớt
rác thay nước theo quy định, vận hành hệ thống phun với những bể có hệ thống
phun, bảo đảm yêu cầu kỹ thuật.
Đơn
vị tính: đồng/1 bể/lần
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CX4.03.10
|
Bể phun
|
|
|
|
|
CX4.03.11
|
Diện tích bể < 20m2
|
bể
|
|
463.414
|
|
CX4.03.12
|
Diện tích bể >= 20m2
|
bể
|
|
926.827
|
|
CX4.03.20
|
Bể không phun
|
|
|
|
|
CX4.03.21
|
Diện tích bể < 3m2
|
bể
|
|
52.962
|
|
CX4.03.22
|
Diện tích bể < 20m2
|
bể
|
|
264.808
|
|
CX4.03.23
|
Diện tích bể >= 20m2
|
bể
|
|
529.615
|
|
CX4.04.00 – BẢO VỆ CÔNG VIÊN,
GIẢI PHÂN CÁCH, LÂM VIÊN CẢNH VÀ TƯỢNG ĐÀI
Đơn
vị tính: đồng/1ha/ngày đêm
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CX4.04.01
|
Công viên kín, tượng đài
|
ha/ngày
đêm
|
|
176.538
|
|
CX4.04.02
|
Công viên hở, giải phân cách,
tiểu hoa viên, quảng trường…
|
ha/ngày
đêm
|
|
220.673
|
|
CX4.04.03
|
Lâm viên cảnh, rừng sinh thái
|
ha/ngày
đêm
|
|
15.447
|
|
Chương
II
QUẢN LÝ SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG
CS10.01.00 – QUẢN LÝ HỆ THỐNG
ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG
Thành phần công việc:
- Thường xuyên nhận thông tin, sửa
chữa.
- Kiểm tra đo thông số định kỳ của
hệ thống đèn.
- Ghi chép họat động của mỗi nút
(chốt) hàng ngày.
- Xử lý sửa chữa nhỏ, ổ cắm, tiếp
xúc đầu dây.
Đơn
vị tính: đồng/nút (chốt)/ngày đêm
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CS10.01.00
|
Quản lý hệ thống đèn tín hiệu
giao thông
|
chốt/ngày
đêm
|
|
35.308
|
|
CS10.02.00 – THAY KÍNH ĐÈN
TÍN HIỆU GIAO THÔNG
Thành phần công việc:
- Lĩnh vật tư, tháo lắp kính.
- Giám sát an toàn.
Đơn
vị tính: đồng/20 cái
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CS10.02.01
|
Kính đèn màu xanh, đỏ, vàng,
tròn d = 100, 150, 200, 250, 300 cm
|
20
cái
|
1.900.000
|
176.538
|
599.369
|
CS10.02.02
|
Kính Mêka cong bảo vệ đèn tín
hiệu cho người đi bộ
|
20
cái
|
2.400.000
|
176.538
|
|
CS10.03.00 – THAY BÓNG ĐÈN
LED TÍN HIỆU GIAO THÔNG
Thành phần công việc:
- Lĩnh vật tư, tháo bóng và lắp
ráp lại.
- Giám sát an toàn.
Đơn
vị tính: đồng/100 bóng
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CS10.03.00
|
Thay bóng đèn Led đèn tín hiệu
giao thông
|
100bóng
|
98.000
|
88.269
|
|
CS10.04.00 – THAY MODULE ĐÈN
TÍN HIỆU GIAO THÔNG
Thành phần công việc:
- Lĩnh vật tư, tháo Module và lắp
ráp lại.
- Giám sát an toàn.
Đơn
vị tính: đồng/1 Module
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CS10.04.01
|
Thay Module đèn đếm lùi
d=300mm
|
1
Module
|
2.500.000
|
22.067
|
149.842
|
CS10.04.02
|
Thay Module đèn chữ thập
d=200mm
|
1
Module
|
1.800.000
|
22.067
|
149.842
|
CS10.04.03
|
Thay Module đèn đỏ d=300mm
|
1
Module
|
2.000.000
|
22.067
|
149.842
|
CS10.04.04
|
Thay Module đèn xanh d=200mm
|
1
Module
|
2.100.000
|
22.067
|
149.842
|
CS10.04.05
|
Thay Module đèn vàng d=200mm
|
1
Module
|
1.800.000
|
22.067
|
149.842
|
CS10.04.06
|
Thay Module đèn đi bộ màu xanh
- đỏ, d=200mm
|
1
Module
|
2.500.000
|
22.067
|
149.842
|
CS10.04.07
|
Thay Module đèn lặt lại xanh -
đỏ - vàng, d=100mm
|
1
Module
|
2.100.000
|
22.067
|
149.842
|
CS10.05.00 – THAY CÁC THIẾT BỊ
KHÁC CỦA ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG
Thành phần công việc:
- Lĩnh vật tư, tháo đèn và thay thế
các thiết bị khác của hệ thống đèn tín hiệu giao thông bị hư hỏng.
- Giám sát an toàn.
Đơn
vị tính: đồng/1 cái
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CS10.05.01
|
Thay biến thế đổi điện từ 220V
xuống 12V
|
cái
|
60.000
|
11.034
|
|
CS10.05.02
|
Thay cầu chì 2A
|
cái
|
2.000
|
8.827
|
|
CS10.05.03
|
Thay Triac BTA 12
|
cái
|
12.000
|
8.827
|
|
CS10.05.04
|
Thay IC 7805
|
cái
|
8.000
|
8.827
|
|
CS10.05.05
|
Thay Automat 15A
|
cái
|
48.000
|
11.034
|
|
CS10.06.00 – THAY BỘ RUỘT TỦ
ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG
Thành phần công việc:
- Lĩnh vật tư, tháo bộ ruột đèn
tín hiệu giao thông bị hư hỏng thay thế bộ ruột mới.
- Giám sát an toàn.
Đơn
vị tính: đồng/1 bộ
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CS10.06.00
|
Thay bộ ruột tủ điều khiển đèn
tín hiệu giao thông
|
bộ
|
13.800.000
|
44.135
|
|
CS10.07.00 – THAY DÂY LÊN ĐÈN
TÍN HIỆU GIAO THÔNG
Thành phần công việc:
- Khảo sát, lĩnh vật tư, tháo
dây cũ, luồn cửa cột.
- Lắp dây mới, kiểm tra.
Đơn
vị tính: đồng/1 cột
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CS10.07.00
|
Thay dây lên đèn
|
cột
|
390.000
|
220.673
|
499.475
|
CS10.08.00 – SỬA CHỮA CHẠM CHẬP,
SỰ CỐ LƯỚI ĐIỆN ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG
Thành phần công việc:
- Kiểm tra phát hiện chạm chập.
- Lĩnh vật tư, kiểm tra thiết bị,
dây cáp, bóng đèn.
- Xử lý chạm chập, giám sát an
toàn.
Đơn
vị tính: đồng/1 nút (chốt)
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CS10.08.00
|
Sửa chữa chạm chập, sự cố lưới
điện đèn tín hiệu giao thông.
|
chốt
|
1.692.275
|
264.808
|
518.820
|
Ghi chú: Phần rải thảm bê tông
nhựa đường tính riêng.
CS10.09.00 – DUY TU, BẢO DƯỠNG
TỦ, CỘT ĐÈN, BẦU ĐÈN, MẶT ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị vật tư, cắt điện.
- Cạo ghỉ, sơn 3 lớp, 01 lớp chống
ghỉ, 02 lớp sơn nhũ.
Đơn
vị tính: đồng/1 tủ, 1 cột, 1 cái
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CS10.09.01
|
Duy tu bảo dưỡng tủ điều khiển
đèn tín hiệu giao thông
|
1
tủ
|
19.524
|
61.139
|
|
CS10.09.02
|
Duy tu bảo dưỡng cột đèn tín
hiệu giao thông
|
1
cột
|
23.144
|
81.519
|
299.685
|
CS10.09.02
|
Duy tu bảo dưỡng bầu đèn, mặt
đèn tín hiệu giao thông
|
1
cái
|
19.524
|
20.380
|
299.685
|
PHỤ LỤC I
BẢNG QUY ĐỊNH NHÓM I,II,III CỦA CÔNG NHÂN CÔNG TRÌNH ĐÔ
THỊ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 205/2004/NĐ-CP NGÀY 14/12/2004 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH HỆ
THỐNG THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG VÀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP TRONG CÁC CÔNG TY NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2008/QĐ-UBND ngày tháng 02 năm 2008 của
UBND tỉnh Đắk Lắk)
5. Công trình đô thị
|
|
a) Nhóm I:
|
- Quản lý, bảo dưỡng các công
trình cấp nước;
- Duy tu mương, sông thóat nước;
- Quản lý công viên;
- Ghi số đồng hồ và thu tiền
nước.
|
b) Nhóm II:
|
- Bảo quản phát triển cây
xanh;
- Quản lý vườn thú;
- Quản lý hệ thống đèn chiếu
sáng công cộng;
- Nạo vét mương, sống thóat nước;
- Nạo vét cống ngang; thu gom
đất; thu gom rác (trừ vớt rác trên kênh và ven kênh);
- Vận hành hệ thống chuyên
dùng cẩu nâng rác, đất;
- Nuôi chim, cá cảnh; ươm trồng
cây.
|
c) Nhóm III:
|
- Nạo vét cống ngầm;
- Thu gom phân;
- Nuôi và thuần hóa thú dữ;
- Xây đặt và sửa chữa cống ngầm;
- Quét dọn nhà vệ sinh công cộng;
- San lấp bãi rác;
- Vớt rác trên kênh và ven
kênh;
- Chế biến phân, rác;
- Xử lý rác sinh hoạt, xử lý
chất thải y tế, chất thải công nghiệp;
- Công nhân mai táng, điện
táng;
- Chặt hạ cây trong đường phố.
|
PHỤ LỤC II
BẢNG GIÁ VẬT TƯ, VẬT LIỆU TRONG ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ DUY
TRÌ, VỆ SINH CÔNG VIÊN VÀ QUẢN LÝ, SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2008/QĐ-UBND ngày tháng 02 năm
2008 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
I/ GIÁ VẬT TƯ, VẬT LIỆU
Số
TT
|
Danh
mục vật tư, vật liệu
|
Đơn
vị
|
Giá
chưa có VAT
(đồng)
|
1
|
Nước máy
|
m3
|
6.363,64
|
2
|
Kính đèn d = 200 - 300; 250 -
100 mm
|
cái
|
95.000,00
|
3
|
Kính Mêka cong
|
cái
|
120.000,00
|
4
|
Bóng đèn Led
|
bóng
|
980,00
|
5
|
Module đèn đếm lùi d=300mm
|
bộ
|
2.500.000,00
|
6
|
Module đèn chữ thập d=200mm
|
bộ
|
1.800.000,00
|
7
|
Module đèn đỏ d=300mm
|
bộ
|
2.000.000,00
|
8
|
Module đèn xanh d=200mm
|
bộ
|
2.100.000,00
|
9
|
Module đèn vàng d=200mm
|
bộ
|
1.800.000,00
|
10
|
Module đèn đi bộ màu xanh - đỏ
d=200mm
|
bộ
|
2.500.000,00
|
11
|
Module đèn lặt lại xanh - đỏ -
vàng, d=100mm
|
bộ
|
2.100.000,00
|
12
|
Biến áp 220V/12A
|
cái
|
60.000,00
|
13
|
Cầu chì ống 2A
|
cái
|
2.000,00
|
14
|
Triac BTA 12
|
cái
|
12.000,00
|
15
|
IC 7805
|
cái
|
8.000,00
|
16
|
Automat 15A
|
cái
|
48.000,00
|
17
|
Bộ ruột tủ điều khiển giao
thông
|
bộ
|
13.800.000,00
|
18
|
Dây súp 2*2,5 mm2
|
m
|
9.500,00
|
19
|
Băng keo
|
cuộn
|
10.000,00
|
20
|
Cáp 8*1,5mm2
|
m
|
42.000,00
|
21
|
Ống PVC d=49mm
|
m
|
12.700,00
|
22
|
Nối ống PVC d=49mm
|
cái
|
4.700,00
|
23
|
Rắcco PVC d=49mm
|
cái
|
5.700,00
|
24
|
Băng keo PVC
|
m
|
455,00
|
25
|
Sơn màu
|
kg
|
26.000,00
|
26
|
Bàn chải sắt
|
cái
|
9.545,00
|
27
|
Chổi quét sơn
|
cái
|
2.000,00
|
28
|
Xăng pha sơn
|
lit
|
10.200,00
|
II/ GIÁ CA MÁY THI CÔNG
Số
TT
|
Danh
mục ca máy thi công
|
Đơn
vị
|
Giá
chưa có VAT(đồng)
|
1
|
Máy bơm nước 3CV
|
ca
|
72.944,00
|
2
|
Xe thang, chiều dài thang: tới
18m
|
ca
|
998.949,00
|
3
|
Máy đào 32-42
|
ca
|
427.485,00
|
4
|
Máy cắt BT 7,5KW
|
ca
|
91.335,00
|
III/ GIÁ NHÂN CÔNG
Số
TT
|
Danh
mục nhân công
|
Đơn
vị
|
Giá
chưa có VAT(đồng)
|
1
|
Bậc thợ bình quân 3.5/7
|
công
|
40.759,62
|
2
|
Bậc thợ bình quân 4.0/7
|
công
|
44.134,62
|