Quyết định 07/2007/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu | 07/2007/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/03/2007 |
Ngày có hiệu lực | 07/04/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Phạm Văn Đấu |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2007/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 28 tháng 3 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Dân quân tự vệ số 19/2004/UBTVQH11, ngày 29/04/2004;
Căn cứ Nghị định số 184/2004/NĐ-CP, ngày 02/11/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 171/TT-BQP, ngày 15/12/2004 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh Dân quân tự vệ và Nghị định số 184/2004/NĐ-CP, ngày 02/11/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Dân quân tự vệ;
Theo đề nghị của Chỉ huy trưởng - Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh về việc bảo đảm chế độ, chính sách cho lực lượng dân quân tự vệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Giao Chỉ huy trưởng - Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh và Giám đốc Sở Tài chính tỉnh phối hợp triển khai hướng dẫn và tổ chức thực hiện theo ngành dọc quy định về chế độ chính sách cho lực lượng dân quân tự vệ trong tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và được đăng Công báo tỉnh./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH
ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2007/QĐ-UBND, ngày 28 tháng 3 năm
2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
I. TIÊU CHUẨN, CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM CHO CÁN BỘ DÂN QUÂN TỰ VỆ:
Phụ cấp trách nhiệm cho cán bộ dân quân và tự vệ:
1. Phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ dân quân:
- Tiểu đội trưởng dân quân cơ động, tại chỗ, tự vệ cơ quan, khẩu đội trưởng ấp đội phó, trung đội phó dân quân cơ động và trung đội phó súng máy phòng không 12,7mm; trung đội phó pháo phòng không 37mm được hưởng: 0,25 mức lương tối thiểu/quý.
- Trung đội trưởng tự vệ, ấp đội trưởng, trung đội trưởng 12,7mm; trung đội trưởng 37mm được hưởng: 0,30 mức lương tối thiểu/quý.
- Trung đội trưởng dân quân cơ động và nhân viên thống kê được hưởng: 0,45 mức lương tối thiểu/quý.
- Đại đội phó pháo phòng không 37mm được hưởng: 0,35 mức lương tối thiểu/quý.
- Đại đội trưởng pháo phòng không 37mm được hưởng: 0,40 mức lương tối thiểu/quý.
- Xã đội phó được hưởng: 0,55 mức lương tối thiểu/quý.
- Xã đội trưởng, chính trị viên được hưởng: 0,60 mức lương tối thiểu/quý.