ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2021/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng,
ngày 26 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ÁP DỤNG CHO NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP
ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày
03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bô trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi
tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất
cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày
16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn một số Điều của Nghị
định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu
tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày
16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn một số Điều của Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu
tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 76/2014/TT- BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính
hướng dẫn một số điều của Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ Quy định về tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 77/2014/TT- BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy
định về tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 89/2017/TT-BTC ngày
23 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu
tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công
nghệ cao;
Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 76/2014/TT- BTC ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ Quy định về tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính Hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Thực hiện ý kiến của Thành ủy tại
Thông báo số 70-TB/TU ngày 09 tháng 3 năm 2021 về kết luận của Thường trực
Thành ủy Đà Nẵng liên quan đến hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng;
Theo ý kiến của Thường trực Hội đồng
nhân dân thành phố tại Công văn số 1213/HĐND-KTNS ngày 26 tháng 3 năm 2021 của
Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Sở Tài chính thành
phố Đà Nẵng tại Công văn số 27/STC- GCS ngày 05 tháng 01 năm 2021, Công văn số
774/STC-GCS ngày 12 tháng 3 năm 2021, Công văn số 981/STC-GCS ngày 26 tháng 3
năm 2021 và trên cơ sở ý kiến kết luận của UBND thành phố tại phiên họp thường
kỳ ngày 18/3/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quyết định này quy định về hệ số điều
chỉnh giá đất áp dụng cho năm 2021 để xác định giá đất cụ thể theo phương pháp
hệ số điều chỉnh giá đất đối với các trường hợp sau:
1. Xác định giá đất cụ thể theo phương
pháp hệ số điều chỉnh giá đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử
dụng đất cửa thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 30 tỷ đồng (tính theo giá
đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành tại thời điểm xác
định giá đất cụ thể, sau đây gọi tắt là Bảng giá đất) để xác định tiền sử dụng
đất trong các trường hợp:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công
nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử
dụng đất (trừ trường hợp giao đất tái định cư mà giá đất đền bù không tính hệ
số điều chỉnh giá đất bồi thường);
c) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện
tích đất ở vượt hạn mức.
2. Xác định giá đất cụ thể theo phương
pháp hệ số điều chỉnh giá đất đối với thửa đất hoặc khu đất mà diện tích tính
thu tiền thuê đất có giá trị dưới 30 tỷ đồng (tính theo giá đất tại Bảng giá
đất) để xác định đơn giá thuê đất trong các trường hợp sau:
a) Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương
mại, dịch vụ, bất động sản khai thác khoáng sản theo quy định tại Khoản 1 Điều
3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP;
b) Đơn giá thuê đất trả tiền một lần
cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;
c) Đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê
đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai;
d) Đơn giá thuê đất khi nhận chuyển
nhượng tải sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật
Đất đai;
đ) Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.
3. Xác định giá đất cụ thể theo phương
pháp hệ số điều chỉnh giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá:
a) Quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao
đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá
đất) dưới 30 tỷ đồng theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 và Khoản 1 Điều 3 Nghị
định số 135/2016/NĐ-CP và Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP;
b) Quyền sử dụng đất để cho thuê theo
hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm theo quy định tại Khoản 1 Điều 3
Nghị định số 135/2016/NĐ-CP, Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP và Khoản
1 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP.
4. Xác định giá đất cụ thể theo phương
pháp hệ số điều chỉnh giá đất để xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà
nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động
sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ
30 tỷ đồng trở lên theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số
123/2017/NĐ-CP.
5. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh
doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản) theo quy định
tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP.
6. Xác định đơn giá thuê đất đối
với hộ gia đình, cá nhân, tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất nông
nghiệp để sản xuất hoặc thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
7. Xác định đơn giá thuê đất đối với
đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
8. Các trường hợp khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về đất đai, cơ quan có chức năng xác định giá đất cụ thể, thẩm định
phương án giá đất cụ thể.
2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được
Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất có thu tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất.
3. Tổ chức, cá nhân được Nhà nước cho
thuê đất trong Khu công nghệ cao Đà Nẵng theo quy định của pháp luật về đất
đai.
Điều 3. Hệ số điều
chỉnh giá đất
Hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng cho
năm 2021 đối với các trường hợp như sau:
1. Đối với tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4,
Khoản 5 Điều 1: hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng theo Phụ lục I, Phụ lục II và
Phụ lục III kèm theo Quyết định này. Trong đó, đối với Phụ lục III có quy định
như sau:
a) Các hệ số trên không phân biệt
chiều rộng vỉa hè;
b) Đối với đường 2 làn: áp dụng theo
hệ số của đường 1 làn có cùng chiều rộng lòng đường với 1 làn đường của đường 2
làn (Ví dụ: hệ số của đường 7,5m hai làn (7,5m x 2) áp dụng hệ số của đường
7,5m);
c) Đường có chiều rộng lòng đường từ
4m đến 5m: áp dụng hệ số của đường 5,5m;
d) Đường có chiều rộng lòng đường từ
6m đến 7m: áp dụng hệ số của đường 7,5m;
đ) Đường có chiều rộng lòng đường từ
8m đến 9m: áp dụng hệ số của đường 10,5m;
e) Đường có chiều rộng lòng đường
11,5m: áp dụng hệ số của đường 10,5m;
g) Đường có chiều rộng lòng đường nhỏ
hơn 0,5m so với những đường có chiều rộng lòng đường đã được quy định hệ số thì
áp dụng hệ số của đường có mặt cắt liền kề thấp hơn (Ví dụ: Đường 5,6m đến dưới
6m thì áp dụng theo hệ số đường 5,5m).
2. Ban quản lý Khu công nghệ cao và
các khu công nghiệp Đà Nẵng và các tổ chức, cá nhân trong nước người Việt Nam
định cư ở nước ngoài và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất trong
Khu công nghệ cao Đà Nẵng áp dụng theo Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.
3. Đối với tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân thuê đất nông nghiệp quy định tại Khoản 6, Khoản 7 Điều 1 để sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản áp dụng theo Phụ lục V kèm theo Quyết
định này.
Điều 4. Xác định giá
đất theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
1. Giá đất xác định theo phương pháp
hệ số điều chỉnh giá đất bằng giá đất theo mục đích sử dụng quy định tại Bảng
giá đất UBND thành phố ban hành tại thời điểm xác định giá đất nhân (x) với hệ
số điều chỉnh giá đất.
2. Đối với các vị trí, tuyến đường
chưa được đặt tên, chưa quy định giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất, thì căn
cứ giá đất do Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất được UBND thành phố quyết định
(theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 13 Quy định kèm theo Quyết định số
09/2020/QĐ-UBND ngày 07/4/2020); căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất của các vị
trí, tuyến đường tương đương đã được quy định, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với UBND các quận, huyện xác định hệ số điều chỉnh giá đất đối với các vị trí,
tuyến đường tương
đương của từng trường hợp cụ thể.
Điều 5. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 08 tháng 4 năm 2021 và thay thế cho Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 4 năm 2020 của UBND thành phố Ban hành hệ số điều chỉnh giá đất
áp dụng cho năm 2020 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Đối với những hồ sơ đề nghị xác
định nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân (chuyển
mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất) đã nộp tại Văn phòng Đăng ký
đất đai hoặc cơ quan tài nguyên và môi
trường hoặc UBND các quận, huyện hoặc đã chuyển cho cơ quan thuế trước ngày có
hiệu lực của Quyết định này thì tiếp tục xử lý theo hệ số điều chỉnh giá đất có
hiệu lực tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định
chuyển mục đích sử dụng đất hoặc quyết định công nhận quyền sử dụng đất
theo quy định tại Khoản 5 Điều 17 Thông tư số 76/2014/TT-BTC.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng; Giám đốc các Sở: Tài
chính, Tài nguyên và Môi trường; Trưởng ban Ban Quản lý khu công nghệ cao và
các khu công nghiệp Đà Nẵng, Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước;
Chủ tịch UBND các quận, huyện; Trưởng phòng Tài chính - kế hoạch các quận,
huyện; Chi cục trưởng Chi cục Thuế các quận, huyện; Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TC, TN&MT, XD, TP;
- TVTU, TT HĐND TP;
- Đoàn ĐBQH TPĐN;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Chánh Văn phòng UBND TP;
- Các Phó Chánh VP UBND
TP;
- Sở Tư pháp;
- Cục Thuế, KBNN;
- Các Sở, Ban, Ngành, MTTQ, Đoàn thể TP;
- UBND các quận, huyện;
- Cổng thông tin điện tử TPĐN;
- Văn phòng UBND TP;
- Lưu: VT, STC.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trung Chinh
|