Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về xác định số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt phải nộp trên địa bàn tỉnh Bình Dương

Số hiệu 06/2018/QĐ-UBND
Ngày ban hành 06/03/2018
Ngày có hiệu lực 01/04/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Dương
Người ký Mai Hùng Dũng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2018/QĐ-UBND

Bình Dương, ngày 06 tháng 03 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH SỐ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT PHẢI NỘP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 28/TTr-STC ngày 23 tháng 02 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xác định số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt phải nộp trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:

Số phí phải nộp (đồng)

=

Số lượng nước sạch sử dụng (m3)

x

Giá bán nước sạch (đồng/m3)

x

Mức thu phí

1. Xác định số lượng nước sạch sử dụng

a) Đối với người nộp phí sử dụng nước từ các đơn vị cung cấp nước sạch:

- Đối với người nộp phí đã gắn đồng h đo lường nước sạch tiêu thụ thì số lượng nước sạch sử dụng xác định theo đng hđo lượng nước sạch tiêu thụ của người nộp phí.

- Đối với các đối tượng sử dụng nước của đơn vị cung cấp nước sạch chưa lắp được đồng hồ đo lượng nước:

+ Đối với hộ gia đình: khối lượng nước sạch bình quân (4m3/người/tháng đối với phường, thị trấn và 3,5 m3/người/tháng đối với xã) nhân (x) với số người trong hộ gia đình.

+ Đối với tổ chức, cơ sở kinh doanh, dịch vụ: khối lượng nước xác định trên cơ sở kê khai thực tế và được thẩm định của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

b) Đối với các đối tượng sử dụng nước tự khai thác:

- Đối với hộ gia đình: khối lượng nước sạch bình quân là 120 lít/người/ngày đối với phường, thị trấn và 80 lít/người/ngày đối với xã (áp dụng “định mức khoán” theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 33:2006 về cấp nước - mạng lưới đường ống và công trình - tiêu chuẩn thiết kế theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BXD ngày 17 tháng 3 năm 2006 của Bộ Xây dựng ban hành TCXDVN 33:2006 “cấp nước - mạng lưới đường ống và công trình - tiêu chuẩn thiết kế”) nhân (x) với số người trong hộ gia đình.

- Đối với các tổ chức, cơ sở kinh doanh, dịch vụ: khối lượng nước xác định trên cơ sở kê khai thực tế và được thẩm định của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

2. Xác định giá bán nước sạch

- Trường hợp người nộp phí sử dụng nước từ đơn vị cung cấp nước sạch: Giá bán nước sạch là giá do đơn vị cung cấp nước sạch xây dựng phương án giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định quản lý giá trên địa bàn. Giá áp dụng theo phương án giá được duyệt từng thời điểm.

- Trường hợp người nộp phí tự khai thác nước sạch (nước dưới đất và nước mặt) để sử dụng:

+ Đối với các địa phương (phường, xã, thị trấn) có một hay nhiều đơn vị cung cấp nước sạch thì giá bán nước sạch được tính theo mức giá của đơn vị cung cấp nước sạch có giá bán thấp nhất.

+ Đối với các địa phương (phường, xã, thị trấn) chưa có đơn vị cung cấp nước sạch thì giá bán nước sạch được tính theo mức giá của đơn vị cung cấp nước sạch ở địa phương lân cận và có mức giá bán thấp nhất.

3. Xác định mức thu phí

[...]