Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về quy định chi tiết thực hiện Nghị quyết 143/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đào tạo sau đại học; điều động, luân chuyển cán bộ, công, viên chức của tỉnh Đắk Lắk

Số hiệu 06/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/02/2016
Ngày có hiệu lực 03/03/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Lắk
Người ký Phạm Ngọc Nghị
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
ĐẮK LẮK

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2016/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 22 tháng 02 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHI TIẾT THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 143/2014/NQ-HĐND, NGÀY 23/12/2014 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC; ĐIỀU ĐỘNG, LUÂN CHUYỂN VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK

Căn cứ Luật tổ chức Chính quyn địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cLuật Cán bộ, công chc ngày 13/11/2008;

Căn cLuật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 ca Chính ph v đào tạo bồi dưỡng công chc;

Căn c Ngh đnh s 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phvề tuyn dụng, sdụng quản lý công chc;

Căn cNghị định s 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy đnh về tuyển dụng, sử dụng và qun lý viên chc;

Căn c Thông tư s 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ về hưng dn thực hiện một số Điu của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phvề đào tạo bi dưỡng công chức;

Căn cNghị quyết số 143/2014/NQ-HĐND ngày 13/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách htrợ đào tạo sau đại học; điều động, luân chuyển đối vi cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Đắk Lk;

Theo đề nghị của Giám đốc SNội vụ ti T trình số 616/TTr-SNV ngày 12/11/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định chi tiết về đối tượng, điều kiện hỗ trợ, trình tự, thủ tục thanh toán hỗ trợ đào tạo sau đại học; điều động, luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh tại Nghị quyết số 143/2014/NQ-HĐND và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong triển khai thực hiện.

2. Đi tưng áp dụng:

a) Quyết đnh này áp dụng đi với cán bộ, công chức, viên chc quy định ti Điểm a, Khoản 1, Mc I; Khon 1, Mục II; Khoản 1 Mục III, Điu 1 Nghị quyết 143/2014/NQ-HĐND, bao gm:

- Cán bộ công thức, viên chức trong các cơ quan, tchức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhàc, tổ chức chính tr - xã hội cp tỉnh, cấp huyện, cấp xã (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị).

- Lãnh đạo quản lý các Doanh nghiệp Nhà nước thuộc tnh; Người được cử làm đại diện chủ shữu phần vốn Nhà nưc tại doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước (sau đây là gọi chung là Lãnh đạo, qun lý doanh nghiệp).

- Các cơ quan, đơn vị quản lý, sdụng cán bộ, công chc, vn chức và các quan, đơn vị, cá nhân liên quan đến việc hỗ trợ đào tạo sau đại học; điu đng, luân chuyn cán bộ, công chức, viên chức tn địa bàn tỉnh Đắk Lk.

b) Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo trước khi Nghị quyết s143/2014/NQ-HĐND có hiệu lực thi hành, nhưng sau khi Nghị quyết này có hiệu lực vn đang trong thời gian đào tạo hoặc ch nhn bằng, nếu đủ các điu kiện theo quy định của Nghquyết này thì được hưng chính sách hỗ trợ đào tạo sau đại học.

c) Cán bộ, công chức, viên chức được cấp có thẩm quyền quyết định điều động, luân chuyển trước khi Nghị quyết số 143/2014/NQ-HĐND có hiệu lực thi hành, nhưng sau khi Nghị quyết này có hiệu lực vẫn đang trong thời gian điều động, luân chuyển, nếu đủ các điều kiện theo quy định của Nghị quyết này thì được hưởng chính sách hỗ trợ, ưu đãi hàng tháng kể từ ngày Nghị quyết này chưa có hiệu lực thi hành (không được truy lĩnh đối với thời gian Nghị quyết này chưa có hiệu lực thi hành).

Điều 2. Xử lý trách nhiệm

1. Cán bộ công chc, viên chc khi vi phạm cam kết và điều kiện hỗ trợ thì phải có trách nhiệm bồi thường, hoàn trả theo quy định tại Khoản 4, Mục I, Điều 1 Nghị quyết s 143/2014/NQ-HĐND. Nếu không bồi thường, hoàn tr thì bị x lý theo quy định của pháp luật

2. Thủ trưng các cơ quan, đơn vị quản lý, sdụng cán bộ, công chức, viên chức có trách nhiệm thu hồi kinh phí bi thường chi phí đào tạo và kinh phí h tr đnộp vào ngân sách nhà nước theo quy đnh hiện nh của pháp luật.

Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện

1. T ngun ngân sách tỉnh, đưc bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị. Riêng chính sách hỗ trợ đào tạo đối với lãnh đạo, quản lý các doanh nghiệp nhà nước thì do kinh phí của doanh nghiệp tự chi trả.

2. Hàng năm vào thời điểm xây dựng dự toán ngân sách nhà nước, các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm lập kế hoạch và nhu cu kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo sau đại học, điều động, luân chuyn gửi về S Tài chính tng hợp và phối hợp cùng với Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tnh phê duyệt.

[...]