Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu | 06/2012/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 24/02/2012 |
Ngày có hiệu lực | 05/03/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký | Hứa Ngọc Thuận |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2012/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 02 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHÍNH SÁCH VỀ DÂN SỐ VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH GIAI ĐOẠN 2011-2015
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ về “Ban hành kế hoạch hành động của Chính phủ giai đoạn 2010-2015 thực hiện Kết luận số 44-KL/TW ngày 01 tháng 4 năm 2009 của Bộ Chính trị về kết quả 3 năm thực hiện Nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22 tháng 3 năm 2005 của Bộ Chính trị (khóa IX) về “Tiếp tục thực hiện đẩy mạnh chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình”;
Căn cứ Quyết định số 09/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 47-NQ/TW của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách về dâns ố và kế hoạch hóa gia đình;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2011/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân thành phố về ban hành chính sách về Dân số và Kế hoạch hóa gia đình tại thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 47-NQ/TW của Bộ Chính trị về “tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách Dân số và Kế hoạch hóa gia đình”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định về chính sách Dân số và Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2015.
2. Đối tượng áp dụng của quyết định này là cá nhân, là người Việt Nam, cư trú thực tế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ổn định từ 06 tháng trở lên (bao gồm những người thường trú và tạm trú); cơ quan, tổ chức trú đóng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh là các cơ quan: hành chính, sự nghiệp, kinh tế, các đoàn thể, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp (bao gồm các cơ quan, tổ chức của thành phố, của các tỉnh, thành phố khác và của Trung ương trú đóng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, áp dụng và thực hiện tốt công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình.
3. Riêng các doanh trại quân đội, công an, trại giam và các cơ quan ngoại giao không thuộc đối tượng áp dụng quyết định này.
Điều 2. Chính sách và nơi cung cấp dịch vụ đối với người áp dụng biện pháp tránh thai
1. Chính sách đối với người áp dụng biện pháp tránh thai:
a) Người áp dụng biện pháp đặt dụng cụ tử cung, được cấp thuốc theo quy định của Bộ Y tế; được miễn phí hoàn toàn khi thực hiện việc đặt, tái khám và tháo dụng cụ tử cung.
b) Người áp dụng biện pháp triệt sản được:
- Miễn phí hoàn toàn;
- Cấp thuốc theo quy định của Bộ Y tế;
- Hỗ trợ 1.000.000 đồng. Việc bồi dưỡng được thực hiện tại phòng Y tế quận - huyện;
2. Nơi cung cấp dịch vụ áp dụng biện pháp tránh thai và xử lý tai biến khi vỡ kế hoạch:
a) Người áp dụng biện pháp đặt dụng cụ tử cung, được thực hiện tại Trạm y tế phường - xã, thị trấn; Phòng khám sản phụ khoa khu vực; Nhà hộ sinh; Bệnh viện và Trung tâm Y tế Dự phòng quận - huyện; Bệnh viện có Khoa sản và kế hoạch hóa gia đình;
b) Người áp dụng biện pháp triệt sản, được thực hiện tại các Bệnh viện có khoa sản và kế hoạch hóa gia đình, Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản thành phố, các Bệnh viện và Trung tâm Y tế Dự phòng của quận - huyện;
c) Người áp dụng biện pháp triệt sản hoặc đặt dụng cụ tử cung mà bị vỡ kế hoạch hoặc xảy ra tai biến, được Trạm y tế phường - xã, thị trấn; Phòng khám khu vực; Bệnh viện và Trung tâm Y tế Dự phòng quận - huyện; các Bệnh viện có khoa sản và kế hoạch hóa gia đình nơi gần nhất tiếp nhận điều trị miễn phí hoàn toàn (bao gồm tiền thực hiện các thủ thuật và tiền thuốc).
1. Tiêu chuẩn xét khen thưởng đối với cơ quan, tổ chức và cá nhân thực hiện tốt công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình:
a) Quận - huyện; phường - xã, thị trấn hoàn thành xuất sắc công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình (vượt các chỉ tiêu về dân số và kế hoạch hóa gia đình được giao).