QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM
THỜI GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất
đai, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
181/2004/NĐ-CP, ngày 29/10/2004 của Chính phủ Về thi hành Luật Đất đai và Nghị
định số 188/2004/NĐ-CP, ngày 16/11/2004 của Chính phủ Về phương pháp xác định
giá đất và khung giá các loại đất;
Theo đề nghị của Sở
Tài chính, tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định tạm thời giá đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng.
Điều
2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 01/01/2007 cho đến khi UBND tỉnh ban hành Quyết định khác thay thế hoặc
khi Chính phủ, các Bộ ngành hữu quan Trung ương có quy định mới, khác với nội
dung quyết định này.
2. Quyết định này thay thế giá đất phi nông nghiệp tại nông
thôn trên địa bàn các huyện được quy định tại Phụ lục C, ban hành kèm theo
Quyết định số 11/2005/QĐ.UBNDT, ngày 14/02/2005 của UBND tỉnh Sóc Trăng.
Điều
3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện,
thị, xã, phường, thị trấn và các đối tượng có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2007/QĐ-UBND, ngày 22/01/2007 của UBND
tỉnh Sóc Trăng)
Phần
I
PHẠM VI ÁP
DỤNG
Điều
1. Quy định
giá đất này được sử dụng làm căn cứ để:
1. Tính thuế sử dụng
đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định Pháp luật.
2. Tính tiền sử dụng
đất và thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án
có sử dụng đất theo quy định tại Điều 34 và 35 của Luật Đất đai năm 2003.
3. Tính giá trị quyền
sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân
theo quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003.
4. Xác định giá trị
quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi
doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất
theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003.
5. Tính giá trị quyền
sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật .
6. Tính giá trị để bồi
thường thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế theo
quy định tại Điều 39 và Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003 .
7. Những trường hợp
khác theo quy định của Pháp luật .
Điều
2. Đất phi
nông nghiệp
1. Đất phi nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng tại Quyết định này bao gồm các phân nhóm:
- Đất chuyên dùng, bao
gồm: đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng
vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất
sử dụng vào mục đích công cộng.
- Đất làm nghĩa trang,
nghĩa địa.
- Đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.
- Đất phi nông nghiệp
khác.
- Đất chưa sử dụng.
2. Đất phi nông nghiệp
nêu tại Quy định này không bao gồm đất ở trên địa bàn thị xã và các huyện đã
được quy định tại các Phụ lục từ 1 đến 9 và Phụ lục C, ban hành kèm theo Quyết
định số 122/2005/QĐ.UBT, ngày 02/12/2005 của UBND tỉnh Sóc Trăng.
3. Đối với giá thuê
đất sản xuất, kinh doanh trong các khu công nghiệp, các khu du lịch được UBND
tỉnh ban hành riêng thì không áp dụng mức giá theo Phần II, quy định này.
Phần
II
XÁC ĐỊNH GIÁ
ĐẤT
Điều
3. Mức giá đất
phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng được quy định như sau:
1. Trên địa bàn thị xã
Sóc Trăng: Mức giá được xác định bằng 30% giá đất ở liền kề, nhưng không được
thấp hơn 50.000 đồng/m2.
2. Trên địa bàn các
huyện: Mức giá được xác định bằng 30% giá đất ở liền kề, nhưng không được thấp
hơn 15.000 đồng/m2 đối với các thửa đất trên địa bàn các thị trấn và không được
thấp hơn 10.000 đồng/m2 đối với các thửa đất tại các khu vực còn lại.
3. Đối với đất sông,
ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng: Mức giá xác định bằng mức giá
đất trồng cây lâu năm theo hạng đất được quy định tại Phụ lục B ban hành kèm
theo Quyết định số 11/2005/QĐ.UBNDT.
4. Giá đất ở liền kề
nêu tại khoản 1, khoản 2, Quy định này được xác định theo các Phụ lục từ 1 đến
9 ban hành kèm theo Quyết định số 11/2005/QĐ.UBNDT, ngày 14/02/2005 và Quyết
định số 59/2005/QĐ.UBNDT, ngày 02/12/2005 của UBND tỉnh Sóc Trăng.
Điều
4. Việc xác định tổng giá trị quyền sử dụng đất phi nông
nghiệp của thửa đất được xác định trên cơ sở đơn giá đất phi nông nghiệp (quy
định tại Điều 3) và diện tích theo vị trí, chiều sâu thâm hậu của thửa đất quy
định tại Quyết định số 11/2005/QĐ.UBNDT, ngày 14/02/2005 của UBND tỉnh Sóc
Trăng.
Điều
5. Mức giá đất phi nông nghiệp xác định tại Điều 3, Quy định
này là mức giá đã tính đến các chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư sản xuất
kinh doanh. Các trường hợp đầu tư không đúng mục đích trên diện tích đất đã áp
dụng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sẽ bị xử lý theo quy định hiện
hành của Nhà nước.
Phần
III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều
6. Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND các huyện, thị tổ chức rà soát lại các giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho các tổ chức, cá nhân và điều chỉnh kịp
thời mục đích sử dụng đất theo quy định về quản lý và sử dụng đất đai tại Nghị
định số 181/2004/NĐ-CP, ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai
năm 2003.
Điều
7. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với
Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh nghiên cứu, trình UBND tỉnh giải quyết cụ thể những
trường hợp khó khăn, vướng mắc.
Điều
8. Giám đốc Sở
Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các ngành có liên
quan thường xuyên theo dõi, kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện Quy định này
với UBND tỉnh./.