Quyết định 05/QĐHC-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu | 05/QĐHC-CTUBND |
Ngày ban hành | 04/01/2012 |
Ngày có hiệu lực | 04/01/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký | Nguyễn Trung Hiếu |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/QĐHC-CTUBND |
Sóc Trăng, ngày 04 tháng 01 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 390/TTr-SKHCN ngày 22/12/2011 và Chánh Văn phòng UBND tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 05/QĐHC-CTUBND ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH SÓC TRĂNG
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Số trang |
I |
Lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ |
|
1 |
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước |
|
2 |
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước |
|
3 |
Cấp giấy chứng nhận Đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ) |
|
4 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung, sửa đổi hợp đồng chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ) |
|
II |
Lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân |
|
1 |
Khai báo thiết bị X – quang chẩn đoán trong y tế |
|
2 |
Cấp giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế |
|
3 |
Gia hạn giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế |
|
4 |
Sửa đổi, bổ sung giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế |
|
5 |
Cấp lại giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế |
|
6 |
Cấp, cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ |
|
III |
Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ |
|
1 |
Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định về quyền sở hữu công nghiệp (giám định sở hữu công nghiệp) |
|
IV |
Lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
|
1 |
Cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất oxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ |
|
Lĩnh vực Phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ |
|
|
1 |
Đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ |
|
2 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ |
|
3 |
Đăng ký thay đổi, bổ sung một hoặc một số nội dung ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ |
|
4 |
Đăng ký hoạt động Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ |
|
5 |
Đăng ký thay đổi, bổ sung một hoặc một số nội dung ghi trên Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ |
|
6 |
Cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động cho Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ |
|
|
Tổng số 18 thủ tục |
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH SÓC TRĂNG
I. Lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ
1. Thủ tục Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước (điều chỉnh tên thủ tục và sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (số 217 Trần Bình Trọng, phường 2, thành phố Sóc Trăng).
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người đến nộp hồ sơ làm lại.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/QĐHC-CTUBND |
Sóc Trăng, ngày 04 tháng 01 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 390/TTr-SKHCN ngày 22/12/2011 và Chánh Văn phòng UBND tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 05/QĐHC-CTUBND ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH SÓC TRĂNG
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Số trang |
I |
Lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ |
|
1 |
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước |
|
2 |
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước |
|
3 |
Cấp giấy chứng nhận Đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ) |
|
4 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung, sửa đổi hợp đồng chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ) |
|
II |
Lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân |
|
1 |
Khai báo thiết bị X – quang chẩn đoán trong y tế |
|
2 |
Cấp giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế |
|
3 |
Gia hạn giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế |
|
4 |
Sửa đổi, bổ sung giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế |
|
5 |
Cấp lại giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế |
|
6 |
Cấp, cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ |
|
III |
Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ |
|
1 |
Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định về quyền sở hữu công nghiệp (giám định sở hữu công nghiệp) |
|
IV |
Lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
|
1 |
Cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất oxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ |
|
Lĩnh vực Phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ |
|
|
1 |
Đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ |
|
2 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ |
|
3 |
Đăng ký thay đổi, bổ sung một hoặc một số nội dung ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ |
|
4 |
Đăng ký hoạt động Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ |
|
5 |
Đăng ký thay đổi, bổ sung một hoặc một số nội dung ghi trên Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ |
|
6 |
Cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động cho Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ |
|
|
Tổng số 18 thủ tục |
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH SÓC TRĂNG
I. Lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ
1. Thủ tục Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước (điều chỉnh tên thủ tục và sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (số 217 Trần Bình Trọng, phường 2, thành phố Sóc Trăng).
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người đến nộp hồ sơ làm lại.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính, Sở Khoa học và Công nghệ (số 217 Trần Bình Trọng, phường 2, thành phố Sóc Trăng).
Công chức trả kết quả kiểm tra kết quả, yêu cầu người nhận giấy chứng nhận ký nhận và trao giấy chứng nhận cho người nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. (Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà kết quả có thể triển khai thành công nghệ, cần thêm 01 Phiếu mô tả công nghệ);
+ 01 bản giấy đối với Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu; Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát; bản đồ; bản vẽ; ảnh. Bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu và Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát phải đóng bìa cứng, gáy vuông;
+ 01 bản điện tử đối với Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát; các báo cáo đề tài nhánh và các chuyên đề nghiên cứu. Bản điện tử phải sử dụng các định dạng là Word hoặc Excel hoặc Acrobat. Đối với các định dạng Word và Excel phải sử dụng font chữ tiếng Việt Unicode theo TCVN 6009:2001. Bản điện tử phải được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu;
+ Chứng từ xác nhận nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (sửa đổi).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
+ Phiếu mô tả công nghệ (Phụ lục I);
+ Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Phụ lục II)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/6/2000;
+ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
+ Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
+ Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN ngày 20/4/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN, ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
+ Quyết định số 187/2004/QĐ.UBNDT ngày 21/12/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy chế Quản lý hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và dịch vụ khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
+ Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 26/8/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ủy quyền Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện nhiệm vụ cơ quan đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
PHỤ LỤC I
PHIẾU MÔ TẢ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tên công nghệ .....................................................................................................
..................................................................................................................................
.............................
2. Thuộc đề tài/dự án:...............................................................................................
..................................................................................................................................
.............................
3. Chủ nhiệm đề tài/dự án:.......................................................................................
4. Cơ quan quản lý đề tài/dự án:..............................................................................
..................................................................................................................................
.............................
5. Tên sản phẩm : ..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
...........................
6. Mô tả (sơ lược quy trình sản xuất; sản phẩm và đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu cầu nhà xưởng, nhiên liệu...; yêu cầu nhân lực )
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
........................................................................................
7. Công suất, sản lượng:………………………………………………………………….
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
........................................................
8. Mức độ triển khai:………………………………………………………………………
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
....................................................
9. Số liệu kinh tế (đơn giá thành phẩm, giá thiết bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết, tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm
................................................................................................................................
................................................................................................................................
...........................................................
10. Hình thức chuyển giao (chìa khóa trao tay, liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng ...)
................................................................................................................................
................................................................................................................................
...........................................................
11. Dạng tài liệu (công nghệ, dự án, tiến bộ kỹ thuật...)
................................................................................................................................
................................................................................................................................
............................................................
12. Địa chỉ liên hệ :
................................................................................................................................
................................................................................................................................
...............................................................
PHỤ LỤC II
PHIẾU ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tên đề tài: 2. Cấp đề tài: Nhà nước Bộ Tỉnh,Thành phố Cơ sở 3. Mã số đề tài (nếu có):................................... Thuộc Chương trình:..................................... |
|
4. Cơ quan chủ trì đề tài: Địa chỉ: Điện thoại: |
|
5. Cơ quan chủ quản: Địa chỉ: Điện thoại: |
|
6. Tổng kinh phí (triệu đồng) : Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng): |
|
7. Thời gian thực hiện: .........tháng, bắt đầu từ tháng.........../............. kết thúc......./........... |
|
8. Chủ nhiệm đề tài : Họ và tên Học hàm, học vị: 9. Danh sách cá nhân tham gia nghiên cứu (ghi họ tên, học hàm, học vị):
|
|
10. Đề tài được nghiệm thu chính thức theo Quyết định số............................................... ngày..............tháng.............năm.................của................................................................ |
|
............................................................................................................................................ 11. Họp nghiệm thu chính thức ngày........tháng........năm.....................tại.......................... |
|
12. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể): 12.1. Báo cáo tổng hợp...................quyển. 12.5. Ảnh ...........................chiếc. 12.2. Báo cáo đề tài nhánh....................quyển. 12.6. Đĩa CD.....................đĩa. 12.3. Báo cáo chuyên đề .......................quyển. 12.7. Khác: 12.4. Bản đồ ......................tờ. |
|
13. Chủ nhiệm đề tài |
14. Xác nhận của cơ
quan chủ trì |
2. Thủ tục Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (Số 217 Trần Bình Trọng, phường 2, thành phố Sóc Trăng).
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính, Sở Khoa học và Công nghệ (Số 217 Trần Bình Trọng, phường 2, thành phố Sóc Trăng).
Công chức trả kết quả kiểm tra kết quả, yêu cầu người nhận giấy chứng nhận ký nhận và trao giấy chứng nhận cho người nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ 01 báo cáo chính về kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các báo cáo, tư liệu liên quan khác (nếu có);
+ 01 văn bản chứng nhận kết quả đã được thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (sửa đổi).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Khoa học và Công nghệ, ngày 09/6/2000.
+ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP, ngày 17/10/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
+ Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN, ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
+ Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN, ngày 20/4/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN, ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
+ Quyết định số 187/2004/QĐ.UBNDT, ngày 21/12/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy chế Quản lý hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và dịch vụ khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
3. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận Đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ) (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (Số 217 Trần Bình Trọng, phường 2, thành phố Sóc Trăng)
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người đến nộp hồ sơ làm lại.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính, thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (Số 217 Trần Bình Trọng, phường 2, thành phố Sóc Trăng). Theo các bước sau:
- Công chức trả kết quả hướng dẫn người nhận giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ đến Phòng Kế hoạch - Tài chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ nộp phí thẩm định.
- Công chức trả kết quả kiểm tra chứng từ nộp phí thẩm định, yêu cầu người xin cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng ký nhận và trao giấy chứng nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (Phụ lục V);
+ Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng chuyển giao công nghệ bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trong trường hợp các bên tham gia chuyển giao công nghệ là tổ chức, cá nhân Việt Nam thì chỉ cần bản hợp đồng chuyển giao công nghệ bằng tiếng Việt. Hợp đồng phải được các bên ký kết, đóng dấu và có chữ ký tắt của các bên, đóng dấu giáp lai vào các trang của hợp đồng và phụ lục nếu một trong các bên tham gia hợp đồng là tổ chức.
Số lượng hồ sơ: 03 bộ (trong đó có ít nhất 01 bộ hồ sơ gốc).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
- Phí, lệ phí (nếu có):
+ Phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% tổng giá trị của Hợp đồng chuyển giao công nghệ nhưng tối đa không quá 10 triệu đồng và tối thiểu không dưới 03 triệu đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
+ Đơn đề nghị đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (Phụ lục V).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/6/2000.
+ Luật Chuyển giao công nghệ, ngày 29/11/2006.
+ Nghị định số 133/2008/NĐ-CP, ngày 31/12/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
+ Thông tư số 200/2009/TT-BTC, ngày 15/10/2009 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ.
+ Nghị định số 103/2011/NĐ-CP, ngày 15/11/2011 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 133/2008/NĐ-CP, ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
PHỤ LỤC V
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
Tỉnh (thành phố), ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh (thành phố).......
I. Các Bên tham gia hợp đồng chuyển giao công nghệ
1. Bên giao công nghệ:
Tên (tổ chức, cá nhân):.............................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................
Tel:.........................................; Email:....................................... ; Fax:............................
Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính:....................................................................
Tên người đại diện:.................................................; Chức danh:...................................
2. Bên nhận công nghệ:
Tên (tổ chức, cá nhân):..................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................
Tel:........................................; Email:................................; Fax:.................................
Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính:....................................................................
Tên người đại diện:.................................; Chức danh:...............................................
II. Nội dung hợp đồng chuyển giao công nghệ
1. Sản phẩm của công nghệ được chuyển giao:
- Tên, ký hiệu sản phẩm.
- Tiêu chuẩn chất lượng (theo tiêu chuẩn cơ sở, Việt Nam, quốc tế…).
- Sản lượng:
- Tỷ lệ xuất khẩu (nếu xác định được):
2. Nội dung chuyển giao công nghệ:
Nội dung |
Có |
Không |
Ghi chú |
+ Bí quyết công nghệ |
□ |
□ |
|
+ Tài liệu kỹ thuật |
□ |
□ |
|
+ Đào tạo |
□ |
□ |
|
+ Trợ giúp kỹ thuật |
□ |
□ |
|
+ Li xăng các đối tượng sở hữu công nghiệp (sáng chế, giải pháp hữu ích, nhãn hiệu hàng hóa…) |
□ |
□ |
Số đăng ký: |
III. Các văn bản kèm theo Đơn đề nghị đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Hợp đồng bằng tiếng Việt □, số lượng bản:……
- Hợp đồng bằng tiếng (nước ngoài).... □, số lượng bản:…...
- Các văn bản khác:
+ Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy phép đầu tư, Đăng ký kinh doanh, Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ,….) của các bên tham gia hợp đồng. □
+ Giấy xác nhận tư cách pháp lý của người đại diện các bên tham gia hợp đồng. □
+ Văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư đối với hợp đồng chuyển giao công nghệ (nếu có sử dụng vốn nhà nước). □
+ Giấy ủy quyền (trong trường hợp ủy quyền cho bên thứ ba thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ). □
Chúng tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
TM. CÁC BÊN
BÊN NHẬN
(chữ
ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu)
đối với chuyển giao công nghệ trong nước hoặc chuyển giao công nghệ từ nước
ngoài vào Việt Nam
hoặc
BÊN GIAO
(chữ
ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu)
đối với chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài
Lưu ý: Đối với ô trống □ nếu có (hoặc đúng) thì đánh dấu X vào trong ô trống.
4. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung, sửa đổi hợp đồng chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ) (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (Số 217 Trần Bình Trọng, phường 2, thành phố Sóc Trăng)
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người đến nộp hồ sơ làm lại.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính, thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (Số 217 Trần Bình Trọng, phường 2, thành phố Sóc Trăng). Theo các bước sau:
- Công chức trả kết quả hướng dẫn người nhận giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ đến Phòng Kế hoạch - Tài chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ nộp phí thẩm định.
- Công chức trả kết quả kiểm tra chứng từ nộp phí thẩm định, yêu cầu người xin cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng ký nhận và trao giấy chứng nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung hợp đồng chuyển giao công nghệ;
+ Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng sửa đổi, bổ sung bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trong trường hợp các bên tham gia chuyển giao công nghệ là tổ chức, cá nhân Việt Nam thì chỉ cần bản hợp đồng chuyển giao công nghệ sửa đổi, bổ sung bằng tiếng Việt. Hợp đồng phải được các bên ký kết, đóng dấu và có chữ ký tắt của các bên, đóng dấu giáp lai vào các trang của hợp đồng và phụ lục nếu một trong các bên tham gia hợp đồng là tổ chức.
Số lượng hồ sơ: 03 bộ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc và 02 bộ sao chụp).
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
- Phí, lệ phí (nếu có): (sửa đổi, bổ sung)
+ Phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% tổng giá trị của Hợp đồng sửa đổi, bổ sung nhưng tối đa không quá 05 triệu đồng và tối thiểu không dưới 02 triệu đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị đăng ký sửa đổi, bổ sung hợp đồng chuyển giao công nghệ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/6/2000.
+ Luật Chuyển giao công nghệ, ngày 29/11/2006.
+ Nghị định số 133/2008/NĐ-CP, ngày 31/12/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
+ Thông tư số 200/2009/TT-BTC ngày 15/10/2009 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ.
+ Nghị định số 103/2011/NĐ-CP, ngày 15/11/2011 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 133/2008/NĐ-CP, ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
PHỤ LỤC
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 103/2011/NĐ-CP ngày 15/11/2011 của Chính
phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Tỉnh (thành phố), ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh (thành phố)…
I. CÁC BÊN THAM GIA HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
1. Bên giao công nghệ:
Tên (tổ chức, cá nhân):………………………………………………………
Địa chỉ:....................................................................................................
Tel: .................... ; Email: ...................... ; Fax:......................................
Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính:...............................................
Tên người đại diện:.............................; Chức danh:...............................
Số CMT/hộ chiếu :..................................................................................
2. Bên nhận công nghệ:
Tên (tổ chức, cá nhân):............................................................................
Địa chỉ:.....................................................................................................
Tel: ........................; Email:...........................; Fax:.................................
Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính:................................................
Tên người đại diện: .........................; Chức danh:..................................
Số CMT/hộ chiếu :..................................................................................
II. HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐƯỢC CẤP ĐĂNG KÝ
1. Giấy chứng nhận đăng ký :
- Số GCN :.............................................................................................
- Ngày cấp :............................................................................................
- Nơi cấp :..............................................................................................
2. Tên công nghệ :.................................................................................
3. Nội dung chuyển giao công nghệ (nêu cụ thể nội dung chuyển giao : Bí quyết công nghệ, tài liệu kỹ thuật, đào tạo, trợ giúp kỹ thuật và các đối tượng SHCN) ::..............................
4. Sản phẩm của công nghệ chuyển giao:
- Sản phẩm (tên, ký mã hiệu sản phẩm): .........................................................................
- Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm (theo tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn Việt Nam hay tiêu chuẩn cơ sở, …):.............................................................................................
- Tỷ lệ xuất khẩu::................................................................................
5. Dạng chuyển giao công nghệ:
- Độc quyền □ Không độc quyền □
- Được chuyển giao lại □ Không được chuyển giao lại □
6. Phạm vi lãnh thổ công nghệ được chuyển giao:
- Lãnh thổ được chuyển giao: .............................................................................
- Vùng, miền được chuyển giao (miền Bắc, miền Trung, miền Nam): ......................
....................................................................................................................................
(Ghi cụ thể địa bàn chuyển giao)
7. Giá công nghệ chuyển giao:
- Phương thức thanh toán: .........................................................................................
- Mức phí: ..................................................................................................................
8. Thời hạn hợp đồng chuyển giao công nghệ: .........................................................
9. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ: .....................................
10. Số lần bổ sung, sửa đổi hợp đồng chuyển giao công nghệ: ................................
- Sửa đổi, bổ sung lần 1: ...........................................................................................
+ Nội dung sửa đổi, bổ sung: ....................................................................................
+ Số GCN đăng ký sửa đổi, bổ sung: .......................................................................
- Sửa đổi, bổ sung lần 2: ...........................................................................................
+ Nội dung sửa đổi, bổ sung: ....................................................................................
+ Số GCN đăng ký sửa đổi, bổ sung: .......................................................................
- ................................................................................................................................
III. HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
- Nội dung sửa đổi, bổ sung (nêu cụ thể bổ sung, sửa đổi điều khoản nào trong hợp đồng chuyển giao công nghệ):
- Nội dung sửa đổi, bổ sung khác: ..........................................................................
- Lý do sửa đổi, bổ sung hợp đồng chuyển giao công nghệ: ..................................
................................................................................................................................
- Mức phí (nếu có - nêu rõ sự thay đổi phí chuyển giao công nghệ khi có sự sửa đổi, bổ sung hợp đồng chuyển giao công nghệ): .................................................................................
IV. CÁC VĂN BẢN KÈM THEO ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ BỔ SUNG, SỬA ĐỔI HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ:
- Hợp đồng CGCN sửa đổi, bổ sung bằng tiếng Việt, số lượng bản: .......................
- Hợp đồng CGCN sửa đổi, bổ sung bằng tiếng (nước ngoài), số lượng bản: ..........
- Các văn bản khác:
+ Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ và Giấy chứng nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung hợp đồng chuyển giao công nghệ đã được cấp (nếu có).
+ Văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư đối với hợp đồng chuyển giao công nghệ sửa đổi, bổ sung những nội dung thuộc thẩm quyền chấp thuận của cơ quan quyết định đầu tư (nếu có sử dụng vốn nhà nước).
+ Giấy ủy quyền (trong trường hợp ủy quyền cho bên thứ ba thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ sửa đổi, bổ sung).
Chúng tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
TM. CÁC BÊN
BÊN NHẬN
(Chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu)
đối với chuyển giao công nghệ trong nước hoặc chuyển giao công
nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam
Hoặc
BÊN GIAO
(chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu)
đối với chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài
II. Lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân
1. Thủ tục Khai báo thiết bị X – quang chẩn đoán trong y tế (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (Số 217 Trần Bình Trọng, phường 2, thành phố Sóc Trăng).
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người đến nộp hồ sơ làm lại.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (Số 217 Trần Bình Trọng, phường 2, thành phố Sóc Trăng).
+ Công chức kiểm tra giấy hẹn và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân thực hiện việc khai báo;
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán y tế (Mẫu 06-I/ATBXHN).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
+ Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán y tế (Mẫu 06-I/ATBXHN);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Tổ chức, cá nhân có thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế sử dụng di động trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên (sau đây gọi là tỉnh) khai báo với Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính.
+ Tổ chức, cá nhân có thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế không thuộc loại quy định trên khai báo với Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh nơi thiết bị được lắp đặt, sử dụng.
(Thông tư 08/2010/TT-BKHCN)
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QHXII Quốc hội khóa XII, ngày 03/6/2008;
+ Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử;
+ Quyết định số 32/2007/QĐ-BKHCN, ngày 31/12/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định định kỳ kiểm tra hiệu chuẩn thiết bị X-quang y tế;
+ Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
MẪU 06-I/ATBXHN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
PHIẾU KHAI BÁO THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN Y TẾ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1.Tên tổ chức, cá nhân:.................................................................................................
2. Địa chỉ:.......................................................................................................................
3. Điện thoại:................................................... 4. Fax:...................................................
5. E-mail:........................................................................................................................
II. ĐẶC TÍNH CỦA THIẾT BỊ
1. Tên thiết bị:................................................................................................................
2. Mã hiệu (Model):........................................................................................................
3. Hãng, nước sản xuất:.................................................................................................
4. Năm sản xuất:............................................................................................................
5. Điện áp cực đại (kV):.................................................................................................
6. Dòng cực đại (mA):....................................................................................................
7. Mục đích sử dụng:......................................................................................................
□ Soi, chụp chẩn đoán tổng hợp □ Soi chẩn đoán có tăng sáng truyền hình
□ Chụp can thiệp □ Chụp răng
□ Chụp vú □ Chụp cắt lớp CT
□ Đo mật độ xương □ Chụp thú y
□ Mục đích khác (ghi rõ):
8. Cố định hay di động:
□ Cố định □ Di động
9. Nơi đặt thiết bị cố định (ghi rõ vị trí phòng đặt thiết bị):
III. ĐẦU BÓNG PHÁT TIA X
1. Mã hiệu (Model):......................................................................................................
2. Số sêri (Serial Number):..........................................................................................
3. Hãng, nước sản xuất:..............................................................................................
4. Năm sản xuất:..........................................................................................................
IV. BÀN ĐIỀU KHIỂN
1. Mã hiệu (Model):.....................................................................................................
2. Số sêri (Serial Number):..........................................................................................
3. Hãng, nước sản xuất: .............................................................................................
IV. BỘ PHẬN TĂNG SÁNG (đối với thiết bị tăng sáng truyền hình)
1. Mã hiệu (Model):......................................................................................................
2. Số sêri (Serial Number):...........................................................................................
3. Hãng, nước sản xuất:...............................................................................................
...., ngày.... tháng... năm....
NGƯỜI LẬP
PHIẾU |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN KHAI BÁO |
2. Thủ tục Cấp giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (điều chỉnh tên và sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (Số 217 Trần Bình Trọng, phường 2, thành phố Sóc Trăng).
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người đến nộp hồ sơ làm lại.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (Số 217 Trần Bình Trọng, phường 2, thành phố Sóc Trăng). Theo các bước sau:
+ Công chức trả kết quả hướng dẫn người xin cấp giấy phép đến Bộ phận Kế toán thuộc Sở Khoa học và Công nghệ nộp phí và lệ phí.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra chứng từ nộp phí và lệ phí, yêu cầu người xin cấp giấy phép ký nhận và trao giấy phép.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua bưu điện (sửa đổi, bổ sung)
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (mẫu 01-II/ATBXHN);
+ Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn (mẫu 01-I/ATBXHN);
+ Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (mẫu 06-I/ATBXHN);
+ Báo cáo đánh giá an toàn đối với công việc sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (mẫu 02-III/ATBXHN).
+ Bản sao Quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký hành nghề (Trường hợp các loại giấy tờ này thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ký quyết định thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký hành nghề);
+ Bản sao tài liệu của nhà sản xuất cung cấp thông tin như được khai trong phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (Trường hợp không có tài liệu của nhà sản xuất về các thông tin đã khai báo, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải tiến hành xác định lại các thông số kỹ thuật của thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế);
+ Bản sao hợp đồng dịch vụ xác định liều chiếu xạ các nhân với các tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đăng ký hoạt động dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân;
+ Bản sao chứng chỉ nhân viên bức xạ của người phụ trách an toàn (Trường hợp chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 22 của Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN, ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ);
+ Bản dịch các tài liệu tiếng nước ngoài (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (sửa đổi, bổ sung)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Phí, lệ phí: (sửa đổi, bổ sung)
+ Phí thẩm định để cấp giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế:
TT |
Tên thiết bị |
Lệ phí |
1 |
Thiết bị X-quang chụp răng, chụp vú, chụp di động |
1.500.000 |
2 |
Thiết bị chẩn đoán thông thường; đo mật độ xương |
2.000.000 |
3 |
Thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình |
4.000.000 |
4 |
Thiết bị X-quang chụp cắt lớp vi tính (CT scanner) |
6.000.000 |
5 |
Hệ thiết bị PET/CT |
12.000.000 |
Ghi chú: Trường hợp một cơ sở đề nghị cấp giấy phép có nhiều nguồn bức xạ thì mức thu phí được tính như sau:
. Đối với giấy phép sử dụng từ 2 đến 3 nguồn bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 95% mức thu quy định tại biểu trên;
. Đối với giấy phép sử dụng từ 4 đến 5 nguồn bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 90% mức thu quy định tại biểu trên;
. Đối với giấy phép sử dụng từ 6 nguồn bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 85% mức thu quy định tại biểu trên.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 100.000 đồng;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (mẫu 01-II/ATBXHN);
+ Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn (mẫu 01-I/ATBXHN);
+ Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (mẫu 06-I/ATBXHN);
+ Báo cáo đánh giá an toàn đối với công việc sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (mẫu 02-III/ATBXHN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): (sửa đổi, bổ sung)
+ Thông tin trong hồ sơ phải chính xác. Các loại văn bằng, chứng chỉ hoặc các loại giấy tờ khác có quy định thời hạn phải còn hiệu lực trong thời gian xử lý hồ sơ. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải dịch sang tiếng Việt. Bản sao, bản dịch phải được công chứng hoặc có xác nhận của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
+ Nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định;
+ Nộp phí thẩm định an toàn bức xạ, lệ phí cấp giấy phép theo quy định;
+ Nhân viên bức xạ có chứng nhận đã được đào tạo về an toàn bức xạ;
(Thông tư 08/2010/TT-BKHCN)
+ Được thành lập theo quy định của pháp luật;
+ Tiến hành công việc bức xạ phù hợp với chức năng hoạt động;
+ Có đội ngũ nhân lực, cơ sở vật chất – kỹ thuật phù hợp;
+ Đáp ứng đủ các điều kiện bảo đảm an toàn, an ninh đối với từng công việc bức xạ cụ thể.
(Luật Năng lượng nguyên tử năm 2008).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QHXII Quốc hội khóa XII, ngày 03/6/2008.
+ Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử.
+ Quyết định số 32/2007/QĐ-BKHCN, ngày 31/12/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định định kỳ kiểm tra hiệu chuẩn thiết bị X-quang y tế.
+ Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
+ Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
MẪU 01-II/ATBXHN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
(…..…[1]….…)
Kính gửi: …………..……[2]…………………….
1. Tên tổ chức[3]/cá nhân đề nghị cấp giấy phép:……………………………………………..
2. Địa chỉ:……………………………………………..…………………………………………..
3. Điện thoại:…………………………………………….. 4. Fax:………………………………
5. E-mail:……………………………………………..……………………………………………
6. Người đứng đầu tổ chức[4]:……………………………………………..…………………….
- Họ và tên:……………………………………………..…………………………………………
- Chức vụ:……………………………………………..………………………………………….
- Số giấy CMND / Hộ chiếu:…………………………………………………………………….
7. Đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ sau:
TT |
Tên công việc bức xạ |
Nơi tiến hành công việc bức xạ |
1 |
|
|
2 |
|
|
..... |
|
|
8. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
…
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.
|
....., ngày .... tháng
... năm ... |
MẪU 01-I/ATBXHN
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
PHIẾU KHAI BÁO NHÂN VIÊN BỨC XẠ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân:............................................................................................
2. Địa chỉ:...................................................................................................................
3. Điện thoại:........................................................... 4. Fax:.......................................
5. E-mail:....................................................................................................................
II. NGƯỜI PHỤ TRÁCH AN TOÀN
1. Họ và tên:...............................................................................................................
2. Ngày tháng năm sinh:.................................................. 3. Giới tính:.......................
4. Số CMND/Hộ chiếu:......................................Ngày cấp:.................Nơi cấp:..........
5. Trình độ nghiệp vụ:................................................................................................
6. Phòng/khoa/phân xưởng đang làm việc:...............................................................
7. Điện thoại:..............................................................................................................
8. Số quyết định bổ nhiệm phụ trách an toàn[5]:.................................. Ký ngày:.........
9. Giấy chứng nhận đào tạo về an toàn bức xạ:
- Số giấy chứng nhận:................................................................................................
- Ngày cấp:.................................................................................................................
- Cơ quan cấp:...........................................................................................................
III. NHÂN VIÊN BỨC XẠ KHÁC
Tổng số: ……. nhân viên
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Giới tính |
Đào tạo an toàn bức xạ |
Chứng chỉ nhân viên bức xạ[6] |
Chuyên môn nghiệp vụ |
Công việc đảm nhiệm |
Nơi làm việc khác có tiếp xúc với bức xạ |
1 |
|
|
|
Số chứng nhận: Ngày cấp: Cơ quan cấp: |
Số chứng chỉ: Ngày cấp: Cơ quan cấp: |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
...., ngày.... tháng... năm....
NGƯỜI LẬP
PHIẾU |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN KHAI BÁO |
MẪU 06-I/ATBXHN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
PHIẾU KHAI BÁO THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN Y TẾ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1.Tên tổ chức, cá nhân:........................................................................................................
2. Địa chỉ:..............................................................................................................................
3. Điện thoại:.....................................................4. Fax:.........................................................
5. E-mail:...............................................................................................................................
II. ĐẶC TÍNH CỦA THIẾT BỊ
1. Tên thiết bị:...........................................................................................................
2. Mã hiệu (Model):...................................................................................................
3. Hãng, nước sản xuất:...........................................................................................
4. Năm sản xuất:......................................................................................................
5. Điện áp cực đại (kV):............................................................................................
6. Dòng cực đại (mA):.................................................................................................
7. Mục đích sử dụng:..................................................................................................
□ Soi, chụp chẩn đoán tổng hợp □ Soi chẩn đoán có tăng sáng truyền hình
□ Chụp can thiệp □ Chụp răng
□ Chụp vú □ Chụp cắt lớp CT
□ Đo mật độ xương □ Chụp thú y
□ Mục đích khác (ghi rõ):
8. Cố định hay di động:
□ Cố định □ Di động
9. Nơi đặt thiết bị cố định (ghi rõ vị trí phòng đặt thiết bị):.............................................
III. ĐẦU BÓNG PHÁT TIA X
1. Mã hiệu (Model):........................................................................................................
2. Số sêri (Serial Number):............................................................................................
3. Hãng, nước sản xuất: ................................................................................................
4. Năm sản xuất:............................................................................................................
IV. BÀN ĐIỀU KHIỂN
1. Mã hiệu (Model):........................................................................................................
2. Số sêri (Serial Number):............................................................................................
3. Hãng, nước sản xuất:................................................................................................
IV. BỘ PHẬN TĂNG SÁNG (đối với thiết bị tăng sáng truyền hình)
1. Mã hiệu (Model):........................................................................................................
2. Số sêri (Serial Number):............................................................................................
3. Hãng, nước sản xuất: ...............................................................................................
...., ngày.... tháng... năm....
NGƯỜI LẬP
PHIẾU |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN KHAI BÁO |
MẪU 02-III/ATBXHN
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
(Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
- Tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép; địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, e-mail; địa chỉ nơi tiến hành công việc bức xạ.
- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của người đứng đầu tổ chức.
- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của Lãnh đạo được phân công trách nhiệm tổ chức quản lý an toàn (nếu khác với người đứng đầu tổ chức).
- Họ tên, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail), trình độ chuyên môn, chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ, nơi cấp và ngày cấp giấy chứng nhận); số và ngày ký quyết định bổ nhiệm của người phụ trách an toàn.
Phần II. Tổ chức quản lý an toàn bức xạ
- Trình bày sơ đồ tổ chức các phòng ban, đơn vị trong cơ sở và vị trí của phòng, ban, đơn vị trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.
- Nêu rõ chính sách quản lý an toàn bức xạ của cơ sở (quan điểm và cam kết trong việc bảo đảm an toàn bức xạ).
- Liệt kê các văn bản quy phạm pháp luật được sử dụng làm căn cứ khi xây dựng chương trình quản lý an toàn bức xạ tại cơ sở.
Phần III. Các biện pháp bảo đảm an toàn bức xạ
- Mô tả cách thức lập hồ sơ quản lý cho từng thiết bị X-quang; quy định về kiểm kê, kiểm tra định kỳ đối với các thiết bị X-quang.
- Mô tả biện pháp bảo vệ chống chiếu ngoài, bao gồm: các biện pháp kiểm soát người ra vào phòng đặt thiết bị X-quang (kiểm soát hành chính, sử dụng biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo); thiết kế của phòng đặt thiết bị X-quang và thuyết minh tính toán che chắn bức xạ; các trang thiết bị bảo hộ cá nhân chống bức xạ hiện có.
Đối với trường hợp sử dụng thiết bị X-quang di động, mô tả quy trình tiến hành chụp và biện pháp bảo vệ chống bức xạ trong quá trình chụp.
- Mô tả chi tiết quy trình vận hành thiết bị X-quang và quy trình sửa chữa, bảo dưỡng.
Phần IV. Kiểm soát liều chiếu xạ nghề nghiệp và sức khoẻ nhân viên bức xạ
- Nêu rõ quy định nội bộ về việc sử dụng liều kế cá nhân; tần suất đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân; đơn vị cung cấp dịch vụ đo, đánh giá chiếu xạ cá nhân; cách thức lập và quản lý hồ sơ liều chiếu xạ cá nhân của nhân viên bức xạ; quy định về việc thông báo kết quả đánh giá liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ được đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân.
- Nêu rõ quy định về kiểm tra sức khoẻ khi tuyển dụng và kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho nhân viên bức xạ, tần suất kiểm tra.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ đã được khám sức khoẻ khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Phần V. Bảo đảm an toàn bức xạ đối với bệnh nhân
- Nội quy an toàn bức xạ đối với bệnh nhân.
- Các quy định về kiểm tra các thiết bị X-quang, nêu rõ tần suất kiểm tra.
- Kết quả kiểm tra của từng thiết bị khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Phần VI. Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ
Trình bày kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, bao gồm các nội dung:
- Liệt kê các tình huống sự cố bức xạ có thể xảy ra.
- Phân công trách nhiệm xử lý khi có sự cố xảy ra.
- Quy trình ứng phó cho từng tình huống sự cố.
- Quy định về huấn luyện.
- Quy định lập và lưu giữ hồ sơ về sự cố.
- Họ và tên người được phân công phụ trách ứng phó sự cố.
Phần VII. Các tài liệu kèm theo
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể khu vực nơi lắp đặt, sử dụng thiết bị X-quang.
- Bản vẽ thiết kế xây dựng phòng đặt máy X-quang.
- Bản sao quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn.
- Bản sao nội quy an toàn bức xạ.
- Bản sao quy trình vận hành, sử dụng thiết bị X-quang.
- Bản sao biên bản đo kiểm tra an toàn bức xạ.
- Kết quả đọc liều cá nhân của nhân viên bức xạ trong thời gian thời hạn của giấy phép (áp dụng đối với trường hợp gia hạn giấy phép).
- Bản sao biên bản kiểm tra thiết bị X-quang do tổ chức được phép kiểm tra thực hiện.
- Bản sao kế hoạch ứng phó sự cố.
- Danh sách nhân viên bức xạ mới so với hồ sơ đề nghị cấp phép lần trước (áp dụng đối với trường hợp gia hạn giấy phép).
3. Thủ tục Gia hạn giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (điều chỉnh tên và sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân tiếp tục tiến hành công việc bức xạ sau thời hạn ghi trong giấy phép phải làm thủ tục gia hạn giấy phép gửi đến cơ quan có thẩm quyền chậm nhất là 60 ngày trước khi giấy phép hết hạn. Sau thời điểm này, tổ chức, cá nhân phải làm thủ tục và nộp phí, lệ phí như đề nghị cấp giấy phép mới.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (Số 217 Trần Bình Trọng, phường 2, thành phố Sóc Trăng).
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người đến nộp hồ sơ làm lại.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (Số 217 Trần Bình Trọng, phường 2, thành phố Sóc Trăng). Theo các bước sau:
+ Công chức trả kết quả hướng dẫn người xin gia hạn giấy phép đến Bộ phận Kế toán thuộc Sở Khoa học và Công nghệ nộp phí và lệ phí.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra chứng từ nộp phí và lệ phí, yêu cầu người xin gia hạn giấy phép ký nhận và trao giấy phép gia hạn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gởi qua bưu điện. (sửa đổi, bổ sung)
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị gia hạn giấy phép (mẫu 06-II/ATBXHN);
+ Phiếu khai báo đối với nhân viên bức xạ hoặc người phụ trách an toàn bức xạ mới so với hồ sơ đề nghị cấp hoặc gia hạn giấy phép lần trước;
+ Báo cáo đánh giá an toàn đối với công việc sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (mẫu 02-III/ATBXHN);
+ Bản sao giấy phép đã được cấp và sắp hết hạn.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Phí, lệ phí: (sửa đổi, bổ sung)
+ Phí thẩm định: bằng 75% mức thu phí thẩm định an toàn bức xạ cấp giấy phép mới quy định tại Biểu mức thu sau:
TT |
Tên thiết bị |
Lệ phí |
1 |
Thiết bị X-quang chụp răng, chụp vú, chụp di động |
1.500.000 |
2 |
Thiết bị chẩn đoán thông thường; đo mật độ xương |
2.000.000 |
3 |
Thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình |
4.000.000 |
4 |
Thiết bị X-quang chụp cắt lớp vi tính (CT scanner) |
6.000.000 |
5 |
Hệ thiết bị PET/CT |
12.000.000 |
Ghi chú: Trường hợp một cơ sở đề nghị cấp giấy phép có nhiều nguồn bức xạ thì mức thu phí được tính như sau:
. Đối với giấy phép sử dụng từ 2 đến 3 nguồn bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 95% mức thu quy định tại biểu trên;
. Đối với giấy phép sử dụng từ 4 đến 5 nguồn bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 90% mức thu quy định tại biểu trên;
. Đối với giấy phép sử dụng từ 6 nguồn bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 85% mức thu quy định tại biểu trên;
+ Lệ phí cấp giấy phép: 100.000 đồng
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị gia hạn giấy phép (mẫu 06-II/ATBXHN);
+ Báo cáo đánh giá an toàn đối với công việc sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (mẫu 02-III/ATBXHN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QHXII Quốc hội khóa XII, ngày 03/6/2008.
+ Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử.
+ Quyết định số 32/2007/QĐ-BKHCN, ngày 31/12/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định định kỳ kiểm tra hiệu chuẩn thiết bị X-quang y tế.
+ Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
+ Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
MẪU 06-II/ATBXHN
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính gửi: …………..……[7]…………………….
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép:...................................................
2. Địa chỉ:...................................................................................................................
3. Điện thoại:........................................................4. Fax:...........................................
5. E-mail:....................................................................................................................
6. Người đứng đầu tổ chức[8]:.....................................................................................
- Họ và tên:................................................................................................................
- Chức vụ:..................................................................................................................
- Số giấy CMND/Hộ chiếu:.........................................................................................
7. Đề nghị gia hạn giấy phép sau:
- Số giấy phép:..........................................................................................................
- Cấp ngày:...............................................................................................................
- Có thời hạn đến ngày:............................................................................................
8. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
(3)
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.
|
....., ngày
.... tháng ... năm ... |
MẪU 02-III/ATBXHN
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
(Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
- Tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép; địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, e-mail; địa chỉ nơi tiến hành công việc bức xạ.
- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của người đứng đầu tổ chức.
- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của Lãnh đạo được phân công trách nhiệm tổ chức quản lý an toàn (nếu khác với người đứng đầu tổ chức).
- Họ tên, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail), trình độ chuyên môn, chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ, nơi cấp và ngày cấp giấy chứng nhận); số và ngày ký quyết định bổ nhiệm của người phụ trách an toàn.
Phần II. Tổ chức quản lý an toàn bức xạ
- Trình bày sơ đồ tổ chức các phòng ban, đơn vị trong cơ sở và vị trí của phòng, ban, đơn vị trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.
- Nêu rõ chính sách quản lý an toàn bức xạ của cơ sở (quan điểm và cam kết trong việc bảo đảm an toàn bức xạ).
- Liệt kê các văn bản quy phạm pháp luật được sử dụng làm căn cứ khi xây dựng chương trình quản lý an toàn bức xạ tại cơ sở.
Phần III. Các biện pháp bảo đảm an toàn bức xạ
- Mô tả cách thức lập hồ sơ quản lý cho từng thiết bị X-quang; quy định về kiểm kê, kiểm tra định kỳ đối với các thiết bị X-quang.
- Mô tả biện pháp bảo vệ chống chiếu ngoài, bao gồm: các biện pháp kiểm soát người ra vào phòng đặt thiết bị X-quang (kiểm soát hành chính, sử dụng biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo); thiết kế của phòng đặt thiết bị X-quang và thuyết minh tính toán che chắn bức xạ; các trang thiết bị bảo hộ cá nhân chống bức xạ hiện có.
Đối với trường hợp sử dụng thiết bị X-quang di động, mô tả quy trình tiến hành chụp và biện pháp bảo vệ chống bức xạ trong quá trình chụp.
- Mô tả chi tiết quy trình vận hành thiết bị X-quang và quy trình sửa chữa, bảo dưỡng.
Phần IV. Kiểm soát liều chiếu xạ nghề nghiệp và sức khoẻ nhân viên bức xạ
- Nêu rõ quy định nội bộ về việc sử dụng liều kế cá nhân; tần suất đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân; đơn vị cung cấp dịch vụ đo, đánh giá chiếu xạ cá nhân; cách thức lập và quản lý hồ sơ liều chiếu xạ cá nhân của nhân viên bức xạ; quy định về việc thông báo kết quả đánh giá liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ được đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân.
- Nêu rõ quy định về kiểm tra sức khoẻ khi tuyển dụng và kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho nhân viên bức xạ, tần suất kiểm tra.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ đã được khám sức khoẻ khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Phần V. Bảo đảm an toàn bức xạ đối với bệnh nhân
- Nội quy an toàn bức xạ đối với bệnh nhân.
- Các quy định về kiểm tra các thiết bị X-quang, nêu rõ tần suất kiểm tra.
- Kết quả kiểm tra của từng thiết bị khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Phần VI. Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ
Trình bày kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, bao gồm các nội dung:
- Liệt kê các tình huống sự cố bức xạ có thể xảy ra.
- Phân công trách nhiệm xử lý khi có sự cố xảy ra.
- Quy trình ứng phó cho từng tình huống sự cố.
- Quy định về huấn luyện.
- Quy định lập và lưu giữ hồ sơ về sự cố.
- Họ và tên người được phân công phụ trách ứng phó sự cố.
Phần VII. Các tài liệu kèm theo
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể khu vực nơi lắp đặt, sử dụng thiết bị X-quang.
- Bản vẽ thiết kế xây dựng phòng đặt máy X-quang.
- Bản sao quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn.
- Bản sao nội quy an toàn bức xạ.
- Bản sao quy trình vận hành, sử dụng thiết bị X-quang.
- Bản sao biên bản đo kiểm tra an toàn bức xạ.
- Kết quả đọc liều cá nhân của nhân viên bức xạ trong thời gian thời hạn của giấy phép (áp dụng đối với trường hợp gia hạn giấy phép).
- Bản sao biên bản kiểm tra thiết bị X-quang do tổ chức được phép kiểm tra thực hiện.
- Bản sao kế hoạch ứng phó sự cố.
- Danh sách nhân viên bức xạ mới so với hồ sơ đề nghị cấp phép lần trước (áp dụng đối với trường hợp gia hạn giấy phép).
4. Thủ tục Sửa đổi, bổ sung giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (điều chỉnh tên và sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân có giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế, sau khi giảm bớt số lượng thiết bị bức xạ do chuyển nhượng, mất hoặc thay đổi các thông tin về tổ chức, cá nhân (tên, địa chỉ, điện thoại, số fax) thì chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (Số 217 Trần Bình Trọng, phường 2, thành phố Sóc Trăng).
+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người đến nộp hồ sơ làm lại.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính Sở Khoa học và Công nghệ (số 217 Trần Bình Trọng, phường 2, thành phố Sóc Trăng). Theo các bước sau:
+ Cán bộ trả kết quả hướng dẫn người đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép đến Bộ phận Kế toán thuộc Sở Khoa học và Công nghệ nộp lệ phí.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, yêu cầu người đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép ký nhận và trao giấy phép.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gởi qua bưu điện. (sửa đổi, bổ sung)
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép theo mẫu (07-II/ATBXHN);
+ Bản gốc giấy phép cần sửa đổi;
+ Các văn bản xác nhận thông tin sửa đổi cho các trường hợp thay đổi tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax;
+ Bản sao hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp giảm số lượng thiết bị bức xạ do chuyển nhượng, văn bản xác nhận nguồn phóng xạ bị mất đối với trường hợp mất nguồn.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (sửa đổi, bổ sung)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí: 100.000 đồng (sửa đổi, bổ sung)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép theo (mẫu 07-II/ATBXHN);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QHXII Quốc hội khóa XII, ngày 03/6/2008.
+ Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử.
+ Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
+ Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
MẪU 07-II/ATBXHN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG GIẤY PHÉP
TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính gửi: …………..……[9]…………………….
1. Tên tổ chức / cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép:………………………
2. Địa chỉ:……………………………………………………………………………………
3. Điện thoại:……………………………………………. 4. Fax:…………………………
5. E-mail:…………………………………………….………………………………………
6. Người đứng đầu tổ chức[10]:……………………………………………………………
- Họ và tên:…………………………………………….……………………………………
- Chức vụ:…………………………………………….……………………………………
- Số giấy CMND / Hộ chiếu:…………………………………………….………………
7. Đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép sau:
- Số giấy phép:…………………………………………….………………………………
- Ngày cấp:…………………………………………….……………………………………
- Có thời hạn đến ngày:…………………………………………….……………………
8. Các nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:
(1)
(2)
…
9. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
…
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.
|
....., ngày
.... tháng ... năm ... |
5. Thủ tục Cấp lại giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế ( gộp lại từ 02 thủ tục trước đây có mã số trên CSDLQG: T-STG-003234-TT và T-STG-003242-TT; điều chỉnh tên và sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân có giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế bị rách, nát, mất chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (Số 217 Trần Bình Trọng, phường 2, thành phố Sóc Trăng).
+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người đến nộp hồ sơ làm lại.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (số 217 Trần Bình Trọng, phường 2, thành phố Sóc Trăng). Theo các bước sau:
+ Cán bộ trả kết quả hướng dẫn người xin cấp lại giấy đăng ký, giấy phép đến Bộ phận Kế toán thuộc Sở Khoa học và Công nghệ nộp lệ phí.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, yêu cầu người xin cấp lại giấy đăng ký, giấy phép ký nhận và trao giấy phép.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép (mẫu 08-II/ATBXHN);
+ Xác nhận của cơ quan công an về việc khai báo mất giấy phép và giấy biên nhận của cơ quan báo, đài về việc nhận đăng thông báo mất giấy phép khi đề nghị cấp lại giấy phép do bị mất;
+ Bản gốc giấy phép khi đề nghị cấp lại giấy phép do bị rách, nát.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (sửa đổi, bổ sung)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép (sửa đổi, bổ sung)
- Lệ phí: 100.000 đồng
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép (mẫu 08-II/ATBXHN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): (sửa đổi, bổ sung)
Trường hợp mất giấy phép, tổ chức, cá nhân phải khai báo với cơ quan công an nơi mất và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng. Sau 30 ngày kể từ ngày thông báo, nếu không tìm được giấy phép đã mất thì tổ chức, cá nhân đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp lại. (thông tư 08/2010/TT-BKHCN).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QHXII Quốc hội khóa XII, ngày 03/6/2008;
+ Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử;
+ Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
+ Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
MẪU 08-II/ATBXHN
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính gửi: …………..……[11]…………………….
1. Tên tổ chức / cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ:........
2. Địa chỉ:.....................................................................................................................
3. Điện thoại:................................................................ 4. Fax:....................................
5. E-mail:......................................................................................................................
6. Người đứng đầu tổ chức[12]:......................................................................................
- Họ và tên:...................................................................................................................
- Chức vụ:.....................................................................................................................
- Số giấy CMND / Hộ chiếu:..........................................................................................
7. Đề nghị cấp lại giấy phép sau:
- Số giấy phép:..............................................................................................................
- Ngày cấp:....................................................................................................................
- Có thời hạn đến ngày:................................................................................................
8. Lý do đề nghị cấp lại:................................................................................................
9. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
…
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.
|
....., ngày
.... tháng ... năm ... |
6. Thủ tục Cấp, cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ (điều chỉnh tên và sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (Số 217 Trần Bình Trọng, phường 2, thành phố Sóc Trăng).
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người đến nộp hồ sơ làm lại.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (Số 217 Trần Bình Trọng, phường 2, thành phố Sóc Trăng). Theo các bước sau:
+ Công chức trả kết quả hướng dẫn người xin cấp chứng chỉ đến Bộ phận Kế toán thuộc Sở Khoa học và Công nghệ nộp lệ phí.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, yêu cầu người xin cấp chứng chỉ ký nhận và trao chứng chỉ.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trẻ kết quả: trong giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua bưu điện. (sửa đổi, bổ sung)
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ có dán ảnh (mẫu 05-II/ATBXHN);
+ Bản sao giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ tại cơ sở được Bộ Khoa học và Công nghệ cho phép đào tạo;
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với công việc đảm nhiệm;
+ Phiếu khám sức khoẻ tại cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên được cấp không quá 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
+ 03 ảnh cỡ 3x4.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: (sửa đổi, bổ sung)
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ được nộp kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ, thời hạn thẩm định hồ sơ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ sẽ theo thời hạn xử lý hồ sơ cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. (sửa đổi, bổ sung)
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ
- Lệ phí: 100.000đ/chứng chỉ. (sửa đổi, bổ sung)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ có dán ảnh (mẫu05-II/ATBXHN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): (sửa đổi, bổ sung)
+ Nhân viên bức xạ phải làm thủ tục cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ khi chứng chỉ hết hạn hoặc bị rách, nát, mất.
+ Thông tin trong hồ sơ phải chính xác. Các loại văn bằng, chứng chỉ hoặc các loại giấy tờ khác có quy định thời hạn phải còn hiệu lực trong thời gian xử lý hồ sơ. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải dịch sang tiếng Việt. Bản sao, bản dịch phải được công chứng hoặc có xác nhận của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
+ Nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định;
+ Nộp lệ phí cấp chứng chỉ theo quy định;
(Thông tư 08/2010/TT-BKHCN).
+ Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
+ Có trình độ chuyên môn và kiến thức về an toàn phù hợp.
(Luật Năng lượng nguyên tử năm 2008).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QHXII Quốc hội khóa XII, ngày 03/6/2008;
+ Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử;
+ Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
+ Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
MẪU 05-II/ATBXHN
Ảnh 3 x 4
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ NHÂN VIÊN BỨC XẠ Kính gửi: …………..……[13]……………………. |
1. Tên cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ:..........................................
2. Số giấy CMND / Hộ chiếu:..................... Ngày cấp:.................... Nơi cấp:.............
3. Địa chỉ:....................................................................................................................
4. Điện thoại:................................................. 5. E-mail:.............................................
6. Tên tổ chức nơi làm việc:.......................................................................................
7. Đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ để đảm nhiệm công việc sau:
□ Kỹ sư trưởng lò phản ứng hạt nhân;
□ Trưởng ca vận hành lò phản ứng hạt nhân;
□ Người phụ trách an toàn;
□ Người phụ trách tẩy xạ;
□ Người phụ trách ứng phó sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân;
□ Người quản lý nhiên liệu hạt nhân;
□ Nhân viên vận hành lò phản ứng hạt nhân;
□ Nhân viên vận hành máy gia tốc;
□ Nhân viên vận hành thiết bị chiếu xạ sử dụng nguồn phóng xạ;
□ Nhân viên sản xuất đồng vị phóng xạ;
□ Nhân viên chụp ảnh phóng xạ công nghiệp.
8. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
.........
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật.
|
....., ngày
.... tháng ... năm ... |
III. Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ
1. Thủ tục: Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định về quyền sở hữu công nghiệp (giám định sở hữu công nghiệp) (gộp lại từ 02 thủ tục trước đây có mã số trên CSDLQG: T-STG-011262-TT; TT-STG-011486-TT; điều chỉnh tên thủ tục và sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (Số 217 Trần Bình Trọng, phường 2, thành phố Sóc Trăng).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người đến nộp hồ sơ làm lại.
* Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính Sở Khoa học và Công nghệ (số 217 Trần Bình Trọng, phường 2, thành phố Sóc Trăng).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra kết quả, yêu cầu người nhận nộp phí, ký nhận và trao giấy chứng nhận cho người nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ 02 Tờ khai yêu cầu cấp/cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định về quyền sở hữu công nghiệp.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ hoặc Giấy đăng ký hoạt động đối với tổ chức hành nghệ luật sư (xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực);
+ Bản sao Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động giữa tổ chức và giám định viên sở hữu công nghiệp hoạt động cho tổ chức (xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực);
+ Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tại khoản của Sở Khoa học và Công nghệ).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất, bị lỗi, bị hỏng đến mức không sử dụng được hoặc có sự thay đổi liên quan đến thông tin đã được ghi nhận trong Giấy chứng nhận thì thời gian xem xét là 15 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
- Lệ phí (Nếu có) (Sửa đổi) Phí thẩm định: 300.000 đồng
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Sửa đổi)
+ Tờ khai yêu cầu cấp/cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định về quyền sở hữu công nghiệp (Phụ lục III, Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
* Điều kiện thành lập tổ chức giám định:
+ Có ít nhất hai thành viên có Thẻ giám định viên sở hữu trí tuệ;
+ Đáp ứng các điều kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan;
* Điều kiện để tổ chức giám định thực hiện giám định sở hữu trí tuệ:
+ Có Giấy đăng ký hoạt động khoa học công nghệ và Giấy phép đăng ký kinh doanh, hành nghề giám định theo pháp luật hiện hành;
+ Tổ chức giám định chỉ được hành nghề giám định trong lĩnh vực đã đăng ký hoạt động và đăng ký kinh doanh giám định.
(Nghị định số 105/2006/NĐ-CP, ngày 22/9/2006 của Chính phủ)
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
+ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ số 36/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
+ Nghị định số 103/2006/NĐ-CP, ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
+ Nghị định số 105/2006/NĐ-CP, ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Sở hữu trí tuệ và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ;
+ Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành Nghị định 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
+ Thông tư số 22/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp;
+ Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN ngày 25/02/2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn việc cấp, thu hồi Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp và Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp;
+ Thông tư số 04/2009/TT-BKHCN ngày 27/3/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN ngày 25/02/2008 hướng dẫn việc cấp, thu hồi Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp và Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp;
+ Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư 17/2009/TT-BKHCN ngày 18/6/2009 và Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007;
+ Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22/7/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 31/7/2010 và Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN ngày 25/02/2008, được sửa đổi, bổ sung theo thông tư số 04/2009/TT-BKHCN ngày 27/3/2009.
(Phụ lục III, Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22/7/2011 Bộ khoa học và Công nghệ)
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN TỔ CHỨC ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP Kính gửi: [Cơ quan cấp
Giấy chứng nhận] Tổ chức dưới đây yêu cầu cấp/cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp |
DẤU NHẬN ĐƠN |
|||||||||||||
TỔ CHỨC YÊU CẦU CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN Tên đầy đủ:....................................................................................................................... Địa chỉ:.............................................................. Điện thoại:............................................... |
||||||||||||||
NỘI DUNG YÊU CẦU c Cấp Giấy chứng nhận lần đầu c Cấp lại Giấy chứng nhận Số Giấy chứng nhận đã cấp: Lý do cấp lại: c Giấy chứng nhận bị mất c Giấy chứng nhận bị lỗi c Giấy chứng nhận bị hỏng c Thay đổi thông tin trong Giấy chứng nhận |
||||||||||||||
DANH SÁCH GIÁM ĐỊNH VIÊN THUỘC TỔ CHỨC
|
||||||||||||||
CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG ĐƠN c Tờ khai theo mẫu c c Bản sao GCN đăng ký doanh nghiệp, GCN đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ hoặc Giấy đăng ký hoạt động đối với tổ chức hành nghề luật sư c c Bản gốc để đối chiếu c c Bản sao Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động giữa tổ chức và giám định viên thuộc tổ chức (trừ trường hợp cấp lại) c c Bản gốc để đối chiếu c c Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (nếu nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Sở Khoa học và Công nghệ) c |
KIỂM TRA DANH MỤC TÀI
LIỆU |
|||||||||||||
Cán bộ nhận đơn |
||||||||||||||
CAM KẾT CỦA NGƯỜI KHAI ĐƠN Tôi xin cam đoan các thông tin, tài liệu trong đơn là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
||||||||||||||
Chú thích: Trong Tờ khai này người khai đơn đánh dấu “x” vào ô vuông £ nếu các thông tin ghi sau các ô vuông là phù hợp; Trường hợp yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định SHCN thì chỉ phải khai những thông tin liên quan đến lý do yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận.
IV. Lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
1. Thủ tục Cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất oxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Sóc Trăng (số 479 Lê Duẩn, khóm 4, phường 9, TP Sóc Trăng)
* Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ tiếp tục bổ sung hoàn chỉnh theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, người nhận hồ sơ viết biên nhận giao cho người nộp.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Sóc Trăng (số 479 Lê Duẩn, khóm 4, phường 9, TP Sóc Trăng)
Công chức trả kết quả kiểm tra kết quả, yêu cầu người nhận ký và giao Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho người nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm kèm theo bản sao hợp lệ giấy đăng ký kinh doanh (Phụ lục I);
+ Danh sách phương tiện vận chuyển, người điều khiển phương tiện, người áp tải (Phụ lục II);
+ Danh mục lịch trình vận chuyển, loại hàng nguy hiểm vận chuyển, tổng trọng lượng hàng nguy hiểm cần vận chuyển (Phục lục III);
+ Bản cam kết của doanh nghiệp (Phụ lục IV);
+ Lệnh điều động vận chuyển (đối với giấy phép cho vận chuyển nhiều chuyến hàng, nhiều loại hàng nguy hiểm) (Phụ lục V);
+ Bản cam kết của người vận tải (trong trường hợp doanh nghiệp thuê phương tiện vận chuyển của doanh nghiệp khác).
+ Phiếu an toàn hóa chất.
+ Các tài liệu liên quan đến yêu cầu của người điều khiển phương tiện, người áp tải:
a) Bản sao hợp lệ thẻ an toàn lao động của người điều khiển phương tiện, người áp tải được cấp theo quy định hiện hành của Nhà nước kèm theo chứng chỉ chứng nhận đã được huấn luyện an toàn hóa chất do Bộ Công Thương cấp;
b) Bản sao hợp lệ giấy phép lái xe của người điều khiển phương tiện phù hợp với phương tiện vận chuyển.
+ Bản sao hợp lệ giấy đăng ký phương tiện vận chuyển kèm theo giấy chứng nhận kiểm định phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực do Cục Đăng kiểm Việt Nam (Bộ Giao thông Vận tải) cấp. Trường hợp doanh nghiệp có hàng nguy hiểm cần vận chuyển phải thuê phương tiện vận chuyển, doanh nghiệp phải nộp kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng thuê vận chuyển trong đó nêu chi tiết các thông tin về phương tiện vận chuyển (loại phương tiện, biển kiểm soát, trọng tải).
+ Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận kiểm định bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm cần vận chuyển còn thời hạn hiệu lực (đối với các dụng cụ chứa chuyên dụng). Trường hợp sử dụng các dụng cụ chứa khác, doanh nghiệp phải nộp kèm theo hồ sơ bản sao hợp lệ các tài liệu sau:
a) Tiêu chuẩn áp dụng đối với dụng cụ chứa hàng nguy hiểm do doanh nghiệp công bố;
b) Phiếu kết quả thử nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng của dụng cụ chứa hàng nguy hiểm do tổ chức thử nghiệm đã đăng ký lĩnh vực hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Thông tư số 08/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động đánh giá sự phù hợp và Thông tư số 10/2011/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư 08/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động đánh giá sự phù hợp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (Phụ lục I);
+ Danh sách phương tiện vận chuyển, người điều khiển phương tiện, người áp tải (Phụ lục II);
+ Danh mục lịch trình vận chuyển, loại hàng nguy hiểm vận chuyển, tổng trọng lượng hàng nguy hiểm cần vận chuyển (Phụ lục III);
+ Bản cam kết của doanh nghiệp (Phụ lục IV);
+ Lệnh điều động vận chuyển (đối với giấy phép cho vận chuyển nhiều chuyến hàng, nhiều loại hàng nguy hiểm) (Phụ lục V).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Đảm bảo các quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất oxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
+ Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN ngày/29/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất oxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
PHỤ LỤC I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên đơn vị chủ
quản (nếu có):... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............................. |
..........ngày.......tháng......năm.............. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT ÔXI
HÓA/CÁC HỢP CHẤT ÔXIT HỮU CƠ/CÁC CHẤT ĂN MÒN
(Vận
chuyển loại hàng hoá nào thì ghi tên loại hàng hoá đó)
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/thành phố.............
Tên doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép: ..................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:...................................................................................................................
Fax: .................................................- E-mail:..............................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số:...................Ngày cấp:........................Nơi cấp:...............
Đề nghị cấp giấy phép vận chuyển (tên hàng nguy hiểm, nhóm hàng, mã UN):.........
Thời gian bắt đầu vận chuyển:.....................................................................................
Tổng trọng lượng hàng hoá cần vận chuyển (tấn): ...........................................……..
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép vận chuyển bao gồm:
1.
2.
3.
....
...........................................................................(tên doanh nghiệp đề nghị cấp phép vận chuyển) cam kết chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước về vận chuyển hàng nguy hiểm./.
|
Đại diện doanh
nghiệp |
PHỤ LỤC II
MẪU DANH SÁCH
PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN, NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG NGUY
HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 25/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên đơn vị chủ
quản (nếu có):... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN, NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG NGUY HIỂM
TT |
Tên chủ phương tiện |
Loại xe |
Trọng tải |
Biển kiểm soát |
Tên người điều khiển |
Tên người áp tải |
Hợp đồng thuê vận chuyển |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện doanh
nghiệp |
PHỤ LỤC III
MẪU LỊCH TRÌNH VẬN
CHUYỂN, LOẠI HÀNG NGUY HIỂM VẬN CHUYỂN VÀ TỔNG TRỌNG LƯỢNG HÀNG NGUY HIỂM CẦN
VẬN CHUYỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 25/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên đơn vị chủ
quản (nếu có):... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
LỊCH TRÌNH VẬN CHUYỂN, LOẠI HÀNG NGUY HIỂM VẬN CHUYỂN VÀ TỔNG TRỌNG LƯỢNG HÀNG NGUY HIỂM CẦN VẬN CHUYỂN
TT |
Tên, địa chỉ đơn vị sản xuất |
Tên, địa chỉ đơn vị nhận hàng |
Tên hàng, nhóm hàng, mã UN |
Hành trình vận chuyển (ghi tên các tỉnh, thành phố nơi hàng hóa sẽ vận chuyển đi qua) |
Tổng trọng lượng hàng nguy hiểm cần vận chuyển (tấn/năm) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
............ |
|||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
.... |
Tổng cộng: |
............. |
|
Đại diện doanh
nghiệp |
PHỤ LỤC IV
MẪU BẢN CAM KẾT
VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 25/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên đơn vị chủ
quản (nếu có):... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
............, ngày......tháng.......năm...... |
BẢN CAM KẾT VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỀM
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/thành phố..............
- Họ và tên (của giám đốc doanh nghiệp):........................................................
- Chức vụ: Giám đốc.........(tên doanh nghiệp)..................................................
- Địa chỉ:...........................................................................................................
- Điện thoại:........................................Fax:.......................................................
......(tên doanh nghiệp).......................... cam kết thực hiện các nội dung sau:
1. Thực hiện đúng lịch trình vận chuyển theo giấy phép vận chuyển và mỗi chuyến hàng vận chuyển hàng nguy hiểm đều làm Lệnh điều động vận chuyển theo mẫu kèm theo và có sổ theo dõi việc vận chuyển hàng nguy hiểm.
2. Bảo đảm an toàn, vệ sinh, môi trường trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định của pháp luật. Đồng thời thông báo tới Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố nằm trong lịch trình vận chuyển để có kế hoạch giúp đỡ, hỗ trợ trong trường hợp xảy ra sự cố.
|
Đại diện doanh
nghiệp |
PHỤ LỤC V
MẪU LỆNH ĐIỀU
ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 25/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên đơn vị chủ
quản (nếu có):... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:............/LĐĐ.... |
............, ngày......tháng.......năm...... |
LỆNH ĐIỀU ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỀM
- Họ và tên (của Lãnh đạo doanh nghiệp):........................................................
- Chức vụ: .........................................................................................................
- Hôm nay, ngày.......tháng.......năm....., .......................(tên doanh nghiệp) điều động vận chuyển hàng nguy hiểm theo giấy phép vận chuyển đã được cấp như sau:
1. Loại phương tiện, biển kiểm soát:.................................................................
2. Tên người điều khiển phương tiện:...............................................................
3. Tên người áp tải:............................................................................................
4. Tên hàng hóa vận chuyển (tên hàng hóa, nhóm hàng, mã UN):...................
5. Trọng lượng hàng hóa vận chuyển:...............................................................
6. Hoá đơn số, ngày, tháng, năm:......................................................................
7. Lý do vận chuyển:.........................................................................................
8. Địa điểm lấy hàng hóa:..................................................................................
9. Địa điểm giao hàng hoá:................................................................................
10. Hành trình vận chuyển:.................................................................................
11. Thời gian vận chuyển:...................................................................................
12. Tên, địa chỉ và điện thoại của chủ hàng khi cần liên hệ khẩn cấp:...............
Nơi nhận: |
Đại diện doanh
nghiệp |
V. Lĩnh vực Phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ
1. Thủ tục Đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (Số 217 Trần Bình Trọng, phường 2, thành phố Sóc Trăng)
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người đến nộp hồ sơ làm lại.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (Số 217 Trần Bình Trọng, phường 2, thành phố Sóc Trăng), theo các bước sau:
Công chức trả kết quả kiểm tra kết quả, yêu cầu người nhận giấy chứng nhận nộp phí, lệ phí, ký nhận và trao giấy chứng nhận cho người nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (Phụ lục I);
+ Quyết định thành lập (đối với trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ do 01 cá nhân thành lập thì đơn đăng ký hoạt động thay cho quyết định thành lập; do 02 cá nhân trở lên thành lập thì biên bản họp có chữ ký của những người sáng lập thay cho quyết định thành lập, trong đó thống nhất các nội dung cơ bản như: điều lệ tổ chức và hoạt động, vốn đăng ký, các chức danh lãnh đạo, quản lý) (Phụ lục II.a);
+ Điều lệ tổ chức và hoạt động (hoặc dự thảo điều lệ đối với tổ chức do cá nhân thành lập) (Phụ lục II.b);
+ Hồ sơ nhân lực:
a) Tổ chức KH&CN do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền thành lập: Danh sách nhân lực được cơ quan quyết định thành lập
hoặc quản lý trực tiếp xác nhận (theo mẫu).
b) Tổ chức khoa học và công nghệ không do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành
lập, ngoài danh sách nhân lực phải có thêm các văn bản sau:
* Đối với nhân lực chính nhiệm:
. Đơn xin làm việc chính nhiệm lập theo mẫu;
. Bản sao chứng thực các văn bằng đào tạo;
. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của chính
quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc
trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ; trường hợp
nhân lực chính nhiệm không phải là công dân Việt Nam thì phải có văn bản xác
nhận tư cách pháp lý của nước mà người đó mang quốc tịch.
Trong trường hợp cần thiết, cơ quan cấp Giấy chứng nhận có quyền yêu cầu xuất
trình bản gốc giấy tờ liên quan đến hồ sơ cá nhân đó (ví dụ: quyết định nghỉ
hưu, quyết định chuyển công tác, các loại văn bằng, chứng chỉ…).
* Đối với nhân lực kiêm nhiệm:
. Đơn xin làm việc kiêm nhiệm (theo mẫu);
. Bản sao chứng thực các văn bằng đào tạo;
. Sơ yếu lý lịch có xác nhận hợp pháp; trường hợp nhân lực kiêm nhiệm không phải là công dân Việt Nam thì phải có văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nước mà người đó mang quốc tịch.
. Trường hợp cá nhân đang làm việc chính nhiệm tại một cơ quan, tổ chức: phải có văn bản của thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý đồng ý cho làm việc kiêm nhiệm.
* Người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ:
. Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
. Lý lịch khoa học lập theo mẫu quy định tại Phụ lục VI, có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
+ Hồ sơ về trụ sở chính.
. Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sở hữu
hoặc quyền sử dụng đất, nhà của tổ chức khoa học và công nghệ đối với địa điểm
nơi đặt trụ sở chính (có chứng thực hợp pháp).
. Bản sao hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính kèm theo giấy tờ chứng
minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất, nhà của bên cho thuê, mượn (có chứng
thực hợp pháp).
+ Bản kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí (nếu có):
+ Phí thẩm định: 2.000.000đ
+ Lệ phí cấp giấy: 300.000đ
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm) (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (Phụ lục I).
+ Nội dung cơ bản của Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ (Phụ lục II.a)
+ Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập (Phụ lục II.b)
+ Bảng Danh sách nhân lực (Phụ lục III)
+ Đơn xin làm việc chính nhiệm (Phụ lục IV)
+ Đơn xin làm việc kiêm nhiệm (Phụ lục V)
+ Lý lịch khoa học dùng cho người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ (Phụ lục VI)
+ Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật (Phụ lục VII)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): (sửa đổi, bổ sung)
+ Có mục tiêu, phương hướng hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật;
+ Có Điều lệ tổ chức và hoạt động;
+ Có đủ số lượng, cơ cấu trình độ cần thiết về nhân lực khoa học và công nghệ, kể cả nhân lực kiêm nhiệm; có trụ sở, cơ sở vật chất – kỹ thuật đủ khả năng triển khai hoạt động khoa học và công nghệ phù hợp với Điều lệ của tổ chức đó.
(Nghị định số 81/2002/NĐ-CP, ngày 17/10/2002 của Chính Phủ)
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Khoa học và Công nghệ, ngày 09/6/2000;
+ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
+ Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ;
+ Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
PHỤ LỤC I
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02 /2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ/ Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp …
1. Tên tổ chức:
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:…………………………………………………………………
Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):………………………………………………………
Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu có):…………………………………………….
Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu có):……………………………………………
2. Trụ sở chính:
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………… Fax:………………………… Email:………………………………
3. Cơ quan quyết định thành lập:
Tên cơ quan:…………………………………………………………………………………
Quyết định thành lập số: ………..ngày… tháng… năm………………
(Hoặc “Biên bản của Hội đồng sáng lập ngày ”, đối với tổ chức do cá nhân thành lập).
4. Người đứng đầu:
Họ và tên:………………………………………………………………………………………
Ngày sinh:……………………………………………………… Giới tính:………………….
Điện thoại:……………………………………………………… Email:……………………..
Trình độ đào tạo:………………………………… Chức danh khoa học (nếu có):………
CMND: số …………………………………ngày cấp……………….… nơi cấp…………..
Hộ chiếu (đối với người nước ngoài): số……………. ngày cấp…………. nơi cấp……
5. Các lĩnh vực khoa học và công nghệ xin đăng ký hoạt động: ghi tóm tắt (căn cứ vào lĩnh vực hoạt động trong quyết định thành lập hoặc điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức).
6. Tổng số vốn đăng ký:………………………………….
Số tiền:………………………………… VN đồng
Tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ đăng ký hoạt động.
Nếu được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, tôi cam đoan hoạt động đúng nội dung trong Giấy chứng nhận, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của tổ chức.
|
....., ngày… tháng…
năm………….. |
PHỤ LỤC II.A
NỘI DUNG CƠ BẢN
CỦA ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02 /2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ (trừ trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập) phải bao gồm các nội dung cơ bản sau:
Chương I. Điều khoản chung
Tên tổ chức khoa học và công nghệ: tên bằng tiếng Việt, tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có), tên viết tắt bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng nước ngoài (nếu có).
Trụ sở chính: địa chỉ, điện thoại, fax.
Cơ sở pháp lý cho tổ chức và hoạt động: Luật Khoa học và Công nghệ, Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan...
Chương II. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của tổ chức khoa học và công nghệ phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan, tổ chức chủ quản.
Chương III. Tổ chức bộ máy
Cơ cấu tổ chức, thể thức bổ nhiệm và miễn nhiệm, nhiệm vụ và quyền hạn của các chức danh trong bộ máy lãnh đạo và các cơ quan khác (Hội đồng sáng lập, Hội đồng Viện/Trung tâm/…, Hội đồng khoa học, Hội đồng cố vấn) của tổ chức khoa học và công nghệ.
Chương IV. Cơ sở vật chất - kỹ thuật và tài chính
Quy định về nguồn gốc cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức, nguyên tắc tăng giảm vốn hoạt động và các nguyên tắc về tài chính khác.
Chương V. Giải thể
Quy định rõ các điều kiện, trình tự, thủ tục giải thể.
Chương VI. Điều khoản thi hành
Thời gian điều lệ có hiệu lực, điều kiện sửa đổi và bổ sung điều lệ.
PHỤ LỤC II.B
ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC
VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ DO CÁ NHÂN THÀNH LẬP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02 /2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA...
(ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ)
- Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/06/2000;
- Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ–CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Căn cứ Quyết định số 97/QĐ-TTg ngày 24/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ;
- Căn cứ Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Điều lệ này quy định về tổ chức và hoạt động của Viện/Trung tâm/...
Chương 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Cơ sở pháp lý cho hoạt động của Viện/Trung tâm/…
Viện/Trung tâm/… là tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập, hoạt động theo Luật Khoa học và Công nghệ, Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ và các văn bản liên quan, chịu sự quản lý của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Mục tiêu hoạt động của Viện/Trung tâm/…
Điều 2. Tư cách pháp nhân của Viện/Trung tâm/…
1. Tên : ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt
Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có)
Tên đầy đủ và tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu có)
2. Trụ sở chính : ghi địa chỉ, điện thoại, fax và email
Viện/Trung tâm/… có thể mở văn phòng đại diện, chi nhánh khi có nhu cầu. Việc thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tuân theo quy định của pháp luật.
3. Người đại diện theo pháp luật của Viện/Trung tâm/…: ghi chức danh của người đứng đầu (ví dụ Viện trưởng, Giám đốc)
4. Vốn của Viện/Trung tâm/…: ghi rõ vốn đăng ký hoạt động.
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động của Viện/Trung tâm/…
Viện/Trung tâm/… là tổ chức khoa học và công nghệ có tư cách pháp nhân độc lập, có con dấu riêng, có tài khoản riêng bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ theo quy định của pháp luật.
Viện/Trung tâm/… hoạt động theo nguyên tắc tự chủ, tự chịu trách nhiệm, tự quản về mọi mặt. Trong hoạt động của mình, Viện/Trung tâm/… tuân thủ các quy định của pháp luật và của Điều lệ này.
Điều 4. Thành viên sáng lập của Viện/Trung tâm/…
1. Danh sách Thành viên sáng lập của Viện/Trung tâm/… được liệt kê kèm theo Điều lệ này.
2. Các thành viên sáng lập có thể tạo thành Hội đồng sáng lập. Ngay khi đi vào hoạt động, Hội đồng sáng lập chuyển thành Hội đồng Viện/Trung tâm/…
3. Viện/Trung tâm/… có thể chấp nhận các thành viên mới theo quyết định của Hội đồng Viện/Trung tâm/. . . Danh sách có thể được thay đổi, bổ sung theo các quy định của Điều lệ này. Mỗi lần thay đổi, bổ sung, danh sách được cập nhật và là phần không thể tách rời của Điều lệ này.
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 5. Lĩnh vực đăng ký hoạt động của Viện/Trung tâm/…:
Ghi đúng theo Danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ do Thủ tướng Chính phủ quy định.
Điều 6. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Viện/Trung tâm/…:
1. Chức năng: nêu rõ chức năng gì (nghiên cứu, ứng dụng, dịch vụ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực đăng ký).
2. Nhiệm vụ: nêu các nội dung hoạt động cụ thể để thực hiện chức năng của đơn vị.
Ví dụ:
- Triển khai các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng trong lĩnh vực …
- Thực hiện các dịch vụ khoa học và công nghệ: thông tin, tư vấn, chuyển giao công nghệ… trong lĩnh vực …
3. Quyền hạn:
- Tự tổ chức bộ máy, sử dụng nhân lực phù hợp với chức năng, nhiệm vụ.
- Tự chủ xây dựng kế hoạch hoạt động.
- Tự chủ ký kết các hợp đồng nghiên cứu, dịch vụ khoa học và công nghệ.
- Tự chủ về tài chính.
- Tự chủ quyết định giá cả các sản phẩm nghiên cứu, dịch vụ khoa học và công nghệ theo thỏa thuận qua hợp đồng.
- Chủ động trong ký kết các hợp đồng, các thỏa thuận hợp tác với tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trên cơ sở tuân thủ pháp luật.
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC BỘ MÁY
Điều 7. Cơ cấu tổ chức của Viện/Trung tâm/... gồm:
1. Hội đồng Viện/Trung tâm/… (nếu có)
2. Hội đồng khoa học (nếu có)
3. Ban điều hành (gồm Viện trưởng/Giám đốc/…, Phó Viện trưởng/Phó Giám đốc/…) và Kế toán trưởng
4. Văn phòng và các Phòng/Ban chức năng
5. Các bộ phận khác (nếu có)
Điều 8. Hội đồng Viện/Trung tâm/… (nếu có)
1. Hội đồng Viện/Trung tâm/…
a) Bao gồm các thành viên sáng lập (ban đầu và có thể được thay đổi, bổ sung) nêu tại Điều 4 của Điều lệ này. Hội đồng Viện/Trung tâm/… là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của Viện/Trung tâm/...
b) Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ không có Hội đồng Viện/Trung tâm/… thì các thành viên sáng lập có các quyền và trách nhiệm như của Hội đồng Viện/Trung tâm/…
2. Quyền của Hội đồng Viện/Trung tâm/…
a) Quyết định các vấn đề quan trọng liên quan đến tổ chức và hoạt động của đơn vị như: chiến lược phát triển và kế hoạch hoạt động hàng năm; bổ sung các thành viên mới của Hội đồng Viện/Trung tâm/…; sửa đổi, bổ sung điều lệ; cơ cấu tổ chức; giải thể.
b) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng Viện/Trung tâm/…
c) Quyết định nhân sự Viện trưởng/Giám đốc/…
d) Bổ sung, miễn nhiệm các thành viên của Hội đồng khoa học theo đề nghị của Viện trưởng/Giám đốc/…
đ) Thông qua kế hoạch tài chính và báo cáo tài chính hàng năm của đơn vị.
e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
3. Trách nhiệm của Hội đồng Viện/Trung tâm/…
a) Ban hành các quyết định hợp pháp và phù hợp với Điều lệ này.
b) Chịu hoàn toàn trách nhiệm về các quyết định của mình.
4. Cơ chế hoạt động của Hội đồng Viện/Trung tâm/…
Quy định cụ thể các trường hợp họp thường kỳ, bất thường, thủ tục chuẩn bị (mời họp, chuẩn bị chương trình, nội dung cuộc họp), thành phần tham dự, cơ chế biểu quyết, hình thức và nội dung của biên bản họp…
5. Quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch và các thành viên Hội đồng Viện/Trung tâm/…
Quy định cụ thể quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng trong việc xây dựng chương trình hoạt động của Hội đồng, chủ trì, điều hành các cuộc họp của Hội đồng, ký các quyết định của Hội đồng.
Quy định quyền hạn và trách nhiệm của các thành viên Hội đồng trong việc tham gia họp, thảo luận, kiến nghị và biểu quyết; quyền được thông tin và các quyền khác phù hợp với quy định của pháp luật; tuân thủ Điều lệ của đơn vị; chấp hành quyết định của Hội đồng và các nghĩa vụ khác (nếu có).
Điều 9. Hội đồng khoa học (nếu có)
Quy định về tiêu chuẩn, thành phần, quyền và nghĩa vụ của Hội đồng và các thành viên.
Điều 10. Ban Điều hành
Quy định cơ chế bầu, bổ nhiệm, miễn nhiệm và trách nhiệm, quyền hạn của các chức danh: Viện trưởng/Giám đốc/…, Phó Viện trưởng/Giám đốc/…, kế toán trưởng và các trưởng ban/ bộ phận (nếu có).
Riêng đối với Viện trưởng/Giám đốc/…, phần trách nhiệm phải ghi rõ:
Viện trưởng/Giám đốc/… là người điều hành cao nhất của Viện/Trung tâm/…, chịu trách nhiệm toàn diện về hoạt động của Viện/Trung tâm/…, tuân thủ các quy định của Luật Khoa học và Công nghệ, Luật Báo chí, Luật Xuất bản và các pháp luật có liên quan.
Chương IV
CƠ SỞ VẬT CHẤT- KỸ THUẬT VÀ TÀI CHÍNH
Điều 11. Cơ sở vật chất - kỹ thuật và tài chính
1. Viện/Trung tâm/… có quyền tự chủ về tài chính theo nguyên tắc lấy thu bù chi trên cơ sở tuân thủ các quy định về tài chính của pháp luật.
2. Các nguồn tài chính của Viện/Trung tâm/…
a) Đóng góp của các thành viên;
b) Nguồn thu từ hoạt động nghiên cứu và phát triển;
c) Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ;
d) Nguồn thu hợp pháp khác (nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, nguồn vay từ các ngân hàng, tổ chức tín dụng…).
3. Vốn hoạt động, nguyên tắc tăng, giảm vốn hoạt động.
Quy định cụ thể tổng số vốn hoạt động, vốn đăng ký, các trường hợp tăng, giảm vốn.
Điều 12. Các nguyên tắc về tài chính khác
1. Các khoản thu của Viện/Trung tâm/… sẽ được sử dụng vào các mục đích sau:
a) Trả lương, thù lao, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người làm việc trong Viện/Trung tâm/…
b) Mua sắm, thuê các phương tiện vật chất - kỹ thuật cần thiết cho hoạt động của đơn vị.
c) Các khoản chi khác theo quy định của Nhà nước.
2. Sau khi hoàn trả các chi phí, hoàn thành các nghĩa vụ, phần thu nhập còn lại sẽ được sử dụng cho các Quỹ (ví dụ: Quỹ đầu tư và phát triển, Quỹ phúc lợi, Quỹ khen thưởng, Quỹ dự phòng rủi ro).
3. Năm tài chính của Viện/Trung tâm/… bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Chương V
ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC GIẢI THỂ
Điều 13. Điều kiện giải thể
Viện/Trung tâm/… sẽ phải giải thể trong các trường hợp sau:
a) Theo quyết định của người đứng đầu/những người sáng lập/các bên liên kết, hợp tác/Hội đồng Viện/Giám đốc/…
b) Viện/Trung tâm/… không còn đủ điều kiện tối thiểu về nhân lực, vốn đăng ký hoặc diện tích làm việc theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của các tổ chức khoa học và công nghệ trong thời hạn 12 tháng liên tục.
c) Bị thu hồi hoặc huỷ bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Điều 14. Thủ tục giải thể
(Quy định trình tự, thủ tục giải thể thực hiện như đối với giải thể doanh nghiệp).
Khi tiến hành giải thể, ngoài việc thực hiện các quy định về trình tự, thủ tục giải thể quy định tại Điều lệ này, Viện/Trung tâm… đồng thời phải đảm bảo quy định tại Điều 10 của Thông tư về giải thể tổ chức khoa học và công nghệ.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Hiệu lực của Điều lệ
Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày Viện/Trung tâm/… được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Điều 16. Điều kiện sửa đổi và bổ sung Điều lệ
1. Khi muốn bổ sung, sửa đổi nội dung Điều lệ này, những người sáng lập hoặc Hội đồng Viện/Trung tâm/… sẽ họp để thông qua quyết định nội dung thay đổi.
2. Thể thức họp, thông qua nội dung bổ sung, sửa đổi thực hiện theo quy định của Điều lệ này và các quy định của pháp luật hiện hành.
3. Điều lệ sửa đổi, bổ sung phải được gửi cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ để thẩm định sự phù hợp với nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
PHỤ LỤC III
BẢNG DANH SÁCH NHÂN LỰC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02 /2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢNG DANH SÁCH NHÂN LỰC
Tên đầy đủ của tổ chức khoa học và công nghệ:
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ đào tạo |
Chuyên ngành |
Chế độ làm việc |
Nơi công tác của người làm việc kiêm nhiệm (nếu có) |
|
Chính nhiệm |
Kiêm nhiệm |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Bảng nhân lực của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập phải khai thêm cột địa chỉ thường trú hoặc tạm trú, điện thoại liên hệ.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quyết định thành lập hoặc cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có) về nội dung bảng Danh sách |
....., ngày...
tháng... năm............ |
PHỤ LỤC IV
ĐƠN XIN LÀM VIỆC CHÍNH NHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02 /2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN LÀM VIỆC CHÍNH NHIỆM
Kính gửi: … (ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi xin làm việc chính nhiệm)
Tên tôi là:...................................................................................................................
Ngày sinh:........................................................ Giới tính:..........................................
Địa chỉ thường trú: Điện thoại:...................................................................................
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:...........................................................................
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của..., tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc chính nhiệm.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc chính nhiệm và cam kết chỉ làm việc chính nhiệm tại …. kể từ khi tổ chức bắt đầu hoạt động.
Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
|
....., ngày...
tháng... năm............ |
* Ghi chú: đối với trường hợp người viết đơn đang làm việc chính nhiệm tại một cơ quan, tổ chức khác, phải khai rõ nơi đang làm việc và cam kết sẽ chấm dứt làm việc chính nhiệm tại cơ quan, tổ chức đó kể từ thời điểm tổ chức khoa học và công nghệ (nơi viết đơn xin làm chính nhiệm) bắt đầu hoạt động.
PHỤ LỤC V
ĐƠN XIN LÀM VIỆC KIÊM NHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02 /2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN XIN LÀM VIỆC KIÊM NHIỆM
Kính gửi: … (ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi xin làm việc kiêm nhiệm)
Tên tôi là:....................................................................................................................
Ngày sinh:......................................................... Giới tính:..........................................
Địa chỉ thường trú:........................................................ Điện thoại:...........................
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:...........................................................................
Hiện đang làm việc theo chế độ chính nhiệm tại... (nếu có).
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của..., tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc kiêm nhiệm.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc kiêm nhiệm tại... Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
|
....., ngày...
tháng... năm............ |
* Ghi chú: đối với trường hợp người viết đơn đang làm việc chính nhiệm tại một cơ quan, tổ chức khác, phải kèm theo văn bản của thủ trưởng cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý đồng ý cho làm việc kiêm nhiệm.
PHỤ LỤC VI
LÝ LỊCH KHOA HỌC
DÙNG CHO NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02 /2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
LÝ LỊCH KHOA HỌC
1. Họ và tên:…………………………………………………………………………………
2. Ngày sinh:…………………………………………. Giới tính:…………………………
3. Quốc tịch:………………………………………….………………………………………
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…………………… Điện thoại:………… Email:…
Chỗ ở hiện nay (đối với người nước ngoài):……………………………………………
5. Quá trình đào tạo (kể cả các khoá đào tạo ngắn hạn):
Từ . . . . . . . . . . Đến . . . . . . . . . |
Ngành, lĩnh vực đào tạo |
Nơi đào tạo |
|
|
|
6. Quá trình công tác:
Từ . . . . . . . . . . Đến . . . . . . . . . |
Chức vụ (nếu có) |
Lĩnh vực chuyên môn |
Nơi công tác
|
|
|
|
|
7. Trình độ ngoại ngữ: (biết ngoại ngữ gì, mức độ):
8. Những công trình đã công bố: (ghi rõ tên công trình, tác giả hay đồng tác giả, năm công bố, nơi công bố, nhà xuất bản)
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quyết định thành lập hoặc cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có) về nội dung của bản Lý lịch khoa học |
………., ngày… tháng… năm……. |
PHỤ LỤC VII
BẢNG KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ
THUẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02 /2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
BẢNG KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ THUẬT
Tên đầy đủ của tổ chức khoa học và công nghệ:
Số TT |
Loại cơ sở vật chất - kỹ thuật |
Số lượng |
Đơn vị tính |
Trị giá (triệu đồng) |
Nguồn |
||||
Trong nước |
Nước ngoài |
||||||||
Nhà nước |
Tổ chức |
Cá nhân |
Tổ chức |
Cá nhân |
|||||
I |
Nhà xưởng, thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Vốn bằng tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ……………….. đồng |
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quyết định thành lập hoặc cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có) về nội dung bảng Kê khai |
………., ngày… tháng… năm……… |
2. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (gộp lại từ 02 thủ tục trước đây có mã số trên CSDLQG: T-STG-117925-TT; T-STG-117930-TT; điều chỉnh tên thủ tục và sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (Số 217 Trần Bình Trọng, phường 2, thành phố Sóc Trăng)
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người đến nộp hồ sơ làm lại.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (Số 217 Trần Bình Trọng, phường 2, thành phố Sóc Trăng). Theo các bước sau:
- Công chức trả kết quả kiểm tra kết quả, yêu cầu người nhận ký nhận và trao giấy chứng nhận cho người nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
* Trường hợp mất Giấy chứng nhận:
Tổ chức khoa học và công nghệ phải đăng ký cấp lại sau khi đã khai báo với cơ quan công an nơi mất và thông báo ít nhất 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng.
Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày thông báo lần cuối cùng, tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận. Hồ sơ gồm:
+ Văn bản của người đứng đầu đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận;
+ Xác nhận của cơ quan công an;
+ Giấy biên nhận của cơ quan báo, đài hoặc tờ báo đã đăng thông báo này.
* Trường hợp Giấy chứng nhận bị rách, nát, hoặc hết thời hạn hiệu lực, tổ chức khoa học và công nghệ được đăng ký cấp lại, hồ sơ gồm:
+ Văn bản của người đứng đầu đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận;
+ Bản chính Giấy chứng nhận.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí (nếu có): 300.000 đồng (sửa đổi, bổ sung)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): (sửa đổi, bổ sung)
+ Có mục tiêu, phương hướng hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật;
+ Có Điều lệ tổ chức và hoạt động;
+ Có đủ số lượng, cơ cấu trình độ cần thiết về nhân lực khoa học và công nghệ, kể cả nhân lực kiêm nhiệm; có trụ sở, cơ sở vật chất - kỹ thuật đủ khả năng triển khai hoạt động khoa học và công nghệ phù hợp với Điều lệ của tổ chức đó.
(Nghị định số 81/2002/NĐ-CP, ngày 17/10/2002 của Chính phủ )
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Khoa học và Công nghệ, ngày 09/6/2000.
+ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP, ngày 17/10/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
+ Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN, ngày 18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ;
+ Thông tư số 187/2009/TT-BTC, ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
3. Thủ tục Đăng ký thay đổi, bổ sung một hoặc một số nội dung ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (gộp lại từ 06 thủ tục trước đây có mã số trên CSDLQG: T-STG-011801-TT; T-STG-011752-TT; T-STG-011768-TT; T-STG-011789-TT; T-STG-117970-TT; T-STG-117981-TT; điều chỉnh tên và sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (Số 217 Trần Bình Trọng, phường 2, thành phố Sóc Trăng)
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người đến nộp hồ sơ làm lại.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (Số 217 Trần Bình Trọng, phường 2, thành phố Sóc Trăng). Theo các bước sau:
- Công chức trả kết quả kiểm tra kết quả, yêu cầu người nhận ký nhận và trao giấy chứng nhận cho người nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Công văn của người đứng đầu tổ chức: ghi rõ nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung.
+ Văn bản liên quan đến nội dung thay đổi, bổ sung tương ứng, cụ thể như sau:
. Quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền, của một bên hợp tác, liên kết được uỷ quyền hoặc biên bản của những người sáng lập về việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
. Quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền, của một bên hợp tác, liên kết được uỷ quyền hoặc biên bản của những người sáng lập về việc đổi tên của tổ chức khoa học và công nghệ.
. Bản sao quyết định đổi tên cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp hoặc thay đổi cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ (có chứng thực hợp pháp).
. Hồ sơ của người đứng đầu.
. Hồ sơ về vốn đăng ký.
. Hồ sơ về trụ sở chính .
+ Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức (Phụ lục XII).
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã được cấp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí (nếu có): (sửa đổi, bổ sung)
+ Phí thẩm định: 2.000.000đ
+ Lệ phí cấp giấy: 300.000đ
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): (sửa đổi, bổ sung)
+ Báo cáo tình hình hoạt động khoa học và công nghệ năm . . . (Phụ lục XII)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Khoa học và Công nghệ, ngày 09/6/2000;
+ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP, ngày 17/10/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
+ Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN, ngày 18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ;
+ Thông tư số 187/2009/TT-BTC, ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
PHỤ LỤC XII
BÁO CÁO TÌNH
HÌNH HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM...
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02 /2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM…
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ:………………………………………………
2. Người đứng đầu:…………………………………………………………………………
Họ và tên:………………………………………… Năm sinh:……………………………
Trình độ đào tạo:………………………………………… Điện thoại:…………………
3. Cơ quan quyết định thành lập (nếu có):………………………………………………
4. Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có):……………………………………………………
5. Trụ sở làm việc:…………………………………………………………………………
a) Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
b) Điện thoại:…………………… Fax:……………………… Email:…………………………
6. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ:
(* Ghi rõ số, ngày cấp các Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN lần đầu, các lần thay đổi, bổ sung, gia hạn)
7. Văn phòng đại diện/Chi nhánh (nếu có)…………………………………………………
a) Địa chỉ:………………………………………………………………………………………
b) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động: (ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp)
8. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ chủ yếu của đơn vị:
a) Khoa học Xã hội và nhân văn □ b) Khoa học Tự nhiên □
c) Khoa học Kỹ thuật và công nghệ □ d) Khoa học Nông nghiệp □
đ) Khoa học Y dược □
9. Nhân lực của tổ chức khoa học và công nghệ:
Đơn vị: người
TT |
Phân loại nhân lực |
Chế độ làm việc |
Giới tính |
Độ tuổi |
||||
Chính nhiệm |
Kiêm nhiệm |
Nam |
Nữ |
≤45 |
> 45 và ≤ 60 |
Trên 60 |
||
1 |
TS |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
ThS |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
ĐH, CĐ |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
10. Cơ sở vật chất - kỹ thuật:
a) Tổng số vốn đăng ký, triệu đồng:
b) Tổng số vốn tại thời điểm hiện tại, triệu đồng (tạm tính):
11. Tình hình tài chính của đơn vị:
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Nội dung |
Số tiền |
1 |
Tổng kinh phí chi thường xuyên (bao gồm: lương và hoạt động bộ máy; nhiệm vụ nghiên cứu thường xuyên theo chức năng (nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở)) |
|
2 |
Tổng kinh phí do thực hiện chương trình, đề tài, dự án cấp Nhà nước và cấp Bộ |
|
3 |
Tổng kinh phí thu sự nghiệp (thông qua các hợp đồng chuyển giao công nghệ, áp dụng kết quả nghiên cứu, bán sản phẩm, đào tạo, dịch vụ khoa học và công nghệ khác và sản xuất - kinh doanh) |
|
4 |
Tổng doanh thu |
|
5 |
Số tiền nộp thuế |
|
6 |
Thu nhập bình quân tháng của cán bộ, công nhân viên |
|
12. Kết quả hoạt động khoa học và công nghệ chủ yếu của đơn vị:
a) Bảng tổng hợp:
TT |
Nội dung |
Số lượng |
1 |
Đề tài, dự án thực hiện |
|
2 |
Hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ thực hiện |
|
3 |
Các hoạt động khác |
|
4 |
Bằng sáng chế độc quyền được cấp |
|
5 |
Bằng giải pháp hữu ích độc quyền được cấp |
|
6 |
Bài báo đã được đăng trên tạp chí chuyên ngành quốc tế |
|
7 |
Bài báo đã được đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước |
|
b) Bảng chi tiết: (kê khai tối đa 10 đề tài, dự án hoặc hợp đồng dịch vụ KH&CN)
* Các đề tài, dự án KH&CN chính thực hiện trong năm:
TT |
Tên đề tài, dự án |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí |
Nguồn kinh phí |
Kết quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Các hợp đồng dịch vụ KH&CN chính thực hiện trong năm:
TT |
Tên Hợp đồng |
Loại hình dịch vụ KH&CN |
Giá trị HĐ |
Thời gian thực hiện |
Đối tác ký HĐ |
||||
Chuyển giao công nghệ |
Dịch vụ kỹ thuật |
Tư vấn |
Đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ |
Khác |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Các hoạt động khác của đơn vị trong thời gian qua:
13. Khó khăn, thuận lợi trong hoạt động của đơn vị:
14. Kiến nghị:
|
…………., ngày… tháng…
năm……… |
4. Thủ tục Đăng ký hoạt động Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ (điều chỉnh tên và sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (Số 217 Trần Bình Trọng, phường 2, thành phố Sóc Trăng)
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người đến nộp hồ sơ làm lại.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (Số 217 Trần Bình Trọng, phường 2, thành phố Sóc Trăng).
Công chức trả kết quả kiểm tra kết quả, yêu cầu người nhận giấy chứng nhận ký nhận và trao giấy chứng nhận cho người nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đăng ký hoạt động (Phụ lục VIII);
+ Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh;
+ Hồ sơ về người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh;
+ Hồ sơ về nhân lực, trụ sở chính của văn phòng đại diện, chi nhánh;
+ Bản sao (có chứng thực hợp pháp) Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ chủ quản.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Phí, lệ phí (nếu có): (sửa đổi, bổ sung)
+ Phí thẩm định: 2.000.000đ
+ Lệ phí cấp giấy: 300.000đ
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng Đại diện/Chi nhánh (Phụ lục VIII)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): (sửa đổi, bổ sung)
+ Tên của văn phòng đại diện, chi nhánh phải bao gồm tên của tổ chức khoa học và công nghệ kèm theo cụm từ “văn phòng đại diện” hoặc “chi nhánh” đứng trước tên của tổ chức, kể cả tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt.
+ Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện, lĩnh vực hoạt động của chi nhánh phải phù hợp với nội dung, lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Văn phòng đại diện phải có ít nhất 02 người có trình độ đại học, cao đẳng trở lên; Chi nhánh phải có ít nhất 03 người có trình độ đại học trở lên, trong đó ít nhất 01 người có trình độ chuyên môn trong lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký. Người đứng đầu phải có trình độ đại học trở lên và làm việc chính nhiệm tại văn phòng đại diện, chi nhánh.
+ Văn phòng đại diện, chi nhánh phải có trụ sở như đối với tổ chức khoa học và công nghệ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Khoa học và Công nghệ, ngày 09/6/2000;
+ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP, ngày 17/10/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
+ Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN, ngày 18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ;
+ Thông tư số 187/2009/TT-BTC, ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
PHỤ LỤC VIII
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02 /2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/thành phố...
1. Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:……………………………………………………
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:………………………………………………………………
Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):……………………………………………………
Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu có):…………………………………………..
Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu có):……………………………………………
2. Được uỷ quyền bởi: (ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ) ……………………
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ số:……………………
Cơ quan cấp:………………………………….. ngày cấp:………………………………
Trụ sở chính:………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………… Fax:…………….………… Email:……………………..
3. Trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………… Fax:…………….………… Email:………………………
4. Người đứng đầu văn phòng đại diện/chi nhánh:
Họ và tên:……………………………………………………………………………………
Ngày sinh:…………… Giới tính:……………… Điện thoại:……………… Email:…….
CMND: số…………………… ngày cấp:……………………nơi cấp:……..……………
Hộ chiếu (đối với người nước ngoài): số ngày cấp:……………… nơi cấp:…………
5. Nội dung xin đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện/ lĩnh vực xin đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của chi nhánh: ghi tóm tắt (căn cứ quyết định thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh).
Tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ đăng ký hoạt động.
Nếu được cấp Giấy chứng nhận hoạt động, tôi cam đoan hoạt động đúng nội dung trong Giấy chứng nhận, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của văn phòng đại diện/chi nhánh.
……………., ngày… tháng… năm……..
Xác nhận của tổ chức khoa học và công nghệ |
Người đứng đầu |
5. Thủ tục Đăng ký thay đổi, bổ sung một hoặc một số nội dung ghi trên Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ (điều chỉnh tên và sửa đổi, bổ sung).
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (Số 217 Trần Bình Trọng, phường 2, thành phố Sóc Trăng)
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người đến nộp hồ sơ làm lại.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (Số 217 Trần Bình Trọng, phường 2, thành phố Sóc Trăng). Theo các bước sau:
- Công chức trả kết quả kiểm tra kết quả, yêu cầu người nhận ký nhận và trao giấy chứng nhận cho người nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Công văn của người đứng đầu tổ chức: ghi rõ nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung.
+ Văn bản liên quan đến nội dung thay đổi, bổ sung tương ứng, cụ thể như sau:
. Quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền, của một bên hợp tác, liên kết được uỷ quyền hoặc biên bản của những người sáng lập về việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
. Quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền, của một bên hợp tác, liên kết được uỷ quyền hoặc biên bản của những người sáng lập về việc đổi tên của tổ chức khoa học và công nghệ.
. Bản sao quyết định đổi tên cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp hoặc thay đổi cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ (có chứng thực hợp pháp).
. Hồ sơ của người đứng đầu.
. Hồ sơ về vốn đăng ký.
. Hồ sơ về trụ sở chính .
+ Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức (Phụ lục XII).
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã được cấp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Phí, lệ phí (nếu có): (sửa đổi, bổ sung)
+ Phí thẩm định: 2.000.000đ
+ Lệ phí cấp giấy: 300.000đ
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): (sửa đổi, bổ sung)
+ Báo cáo tình hình hoạt động khoa học và công nghệ năm . . . (Phụ lục XII)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Khoa học và Công nghệ, ngày 09/6/2000;
+ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP, ngày 17/10/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
+ Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN, ngày 18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ;
+ Thông tư số 187/2009/TT-BTC, ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
PHỤ LỤC XII
BÁO CÁO TÌNH
HÌNH HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM...
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02 /2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM…
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ:………………………………………………
2. Người đứng đầu:……………………………………….……………………………….
Họ và tên:………………………………………. Năm sinh:…………………………….
Trình độ đào tạo:………………………………………. Điện thoại:……………………
3. Cơ quan quyết định thành lập (nếu có):………………………………………………
4. Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có):……………………………………………………
5. Trụ sở làm việc:
a) Địa chỉ:……………………………………….……………………………………………
b) Điện thoại:……………………………… Fax:………………… Email:………………
6. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ:………………
(* Ghi rõ số, ngày cấp các Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN lần đầu, các lần thay đổi, bổ sung, gia hạn)
7. Văn phòng đại diện/Chi nhánh (nếu có)………………………………………………
a) Địa chỉ:……………………………………….……………………………………………
b) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động: (ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp) ...........
8. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ chủ yếu của đơn vị:
a) Khoa học Xã hội và nhân văn □ b) Khoa học Tự nhiên □
c) Khoa học Kỹ thuật và công nghệ □ d) Khoa học Nông nghiệp □
đ) Khoa học Y dược □
9. Nhân lực của tổ chức khoa học và công nghệ:
Đơn vị: người
TT |
Phân loại nhân lực |
Chế độ làm việc |
Giới tính |
Độ tuổi |
||||
Chính nhiệm |
Kiêm nhiệm |
Nam |
Nữ |
≤45 |
> 45 và ≤ 60 |
Trên 60 |
||
1 |
TS |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
ThS |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
ĐH, CĐ |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
10. Cơ sở vật chất - kỹ thuật:
a) Tổng số vốn đăng ký, triệu đồng:
b) Tổng số vốn tại thời điểm hiện tại, triệu đồng (tạm tính):
11. Tình hình tài chính của đơn vị:
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Nội dung |
Số tiền |
1 |
Tổng kinh phí chi thường xuyên (bao gồm: lương và hoạt động bộ máy; nhiệm vụ nghiên cứu thường xuyên theo chức năng (nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở)) |
|
2 |
Tổng kinh phí do thực hiện chương trình, đề tài, dự án cấp Nhà nước và cấp Bộ |
|
3 |
Tổng kinh phí thu sự nghiệp (thông qua các hợp đồng chuyển giao công nghệ, áp dụng kết quả nghiên cứu, bán sản phẩm, đào tạo, dịch vụ khoa học và công nghệ khác và sản xuất - kinh doanh) |
|
4 |
Tổng doanh thu |
|
5 |
Số tiền nộp thuế |
|
6 |
Thu nhập bình quân tháng của cán bộ, công nhân viên |
|
12. Kết quả hoạt động khoa học và công nghệ chủ yếu của đơn vị:
a) Bảng tổng hợp:
TT |
Nội dung |
Số lượng |
1 |
Đề tài, dự án thực hiện |
|
2 |
Hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ thực hiện |
|
3 |
Các hoạt động khác |
|
4 |
Bằng sáng chế độc quyền được cấp |
|
5 |
Bằng giải pháp hữu ích độc quyền được cấp |
|
6 |
Bài báo đã được đăng trên tạp chí chuyên ngành quốc tế |
|
7 |
Bài báo đã được đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước |
|
b) Bảng chi tiết: (kê khai tối đa 10 đề tài, dự án hoặc hợp đồng dịch vụ KH&CN)
* Các đề tài, dự án KH&CN chính thực hiện trong năm:
TT |
Tên đề tài, dự án |
Thời gian thực hiện (từ ... đến ...) |
Kinh phí (tr. đồng) |
Nguồn kinh phí |
Kết quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Các hợp đồng dịch vụ KH&CN chính thực hiện trong năm:
TT |
Tên Hợp đồng |
Loại hình dịch vụ KH&CN |
Giá trị HĐ |
Thời gian thực hiện |
Đối tác ký HĐ |
||||
Chuyển giao công nghệ |
Dịch vụ kỹ thuật |
Tư vấn |
Đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ |
Khác |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Các hoạt động khác của đơn vị trong thời gian qua:
13. Khó khăn, thuận lợi trong hoạt động của đơn vị:
14. Kiến nghị:
|
……., ngày… tháng… năm……….. |
6. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động cho Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ (gộp lại từ 02 thủ tục trước đây, có mã số trên CSDLQG: T-STG-011852-TT; T-STG-011865; điều chỉnh tên và sửa đổi, bổ sung).
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (Số 217 Trần Bình Trọng, phường 2, thành phố Sóc Trăng)
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (Số 217 Trần Bình Trọng, phường 2, thành phố Sóc Trăng). Theo các bước sau: Công chức trả kết quả kiểm tra kết quả, yêu cầu người nhận nộp lệ phí, ký nhận và trao giấy chứng nhận cho người nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Trường hợp mất Giấy chứng nhận:
Tổ chức khoa học và công nghệ phải đăng ký cấp lại sau khi đã khai báo với cơ quan công an nơi mất và thông báo ít nhất 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng.
Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày thông báo lần cuối cùng, tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận. Hồ sơ gồm:
. Văn bản của người đứng đầu đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận;
. Xác nhận của cơ quan công an;
. Giấy biên nhận của cơ quan báo, đài hoặc tờ báo đã đăng thông báo này.
+ Trường hợp Giấy chứng nhận bị rách, nát, hoặc hết thời hạn hiệu lực, tổ chức khoa học và công nghệ được đăng ký cấp lại, hồ sơ bao gồm:
. Văn bản của người đứng đầu đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận;
. Bản chính Giấy chứng nhận.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
- Lệ phí (nếu có): 300.000 đồng
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/6/2000;
+ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
+ Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ;
+ Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
[1] Ghi rõ tên (các) công việc bức xạ đề nghị cấp giấy phép.
[2] Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 23 Thông tư này.
[3] Tổ chức đề nghị cấp giấy phép là tổ chức có quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh, có con dấu riêng do cơ quan công an có thẩm quyền cấp và phải trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.
[4] Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì chỉ cần khai Số giấy CMND / Hộ chiếu.
[5] Nếu chưa có quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn thì không phải khai mục này.
[6] Chỉ áp dụng đối với những nhân viên đảm nhiệm công việc quy định tại Điều 28 Luật NLNT.
[7] Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 23 Thông tư này.
[8] Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì không phải khai mục này.
[9] Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 23 Thông tư này.
[10] Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì không phải khai mục này.
[11] Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 23 Thông tư này.
[12] Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì không phải khai mục này.
[13] Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ theo quy định tại Điều 23 Thông tư này.