Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án: Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030

Số hiệu 05/QĐ-UBND
Ngày ban hành 07/01/2014
Ngày có hiệu lực 07/01/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Giang
Người ký Lại Thanh Sơn
Lĩnh vực Bất động sản

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 7 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN: CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH BẮC GIANG ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch và Đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/06/2009;

Căn cứ Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005;

Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng Quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển nhà ở Quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVII - Kỳ họp thứ 8 “V/v thông qua Đề án: Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030”,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án: Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, với một số nội dung chính như sau:

1. Nguyên tắc phát triển nhà ở

1.1. Tuân thủ các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước; sử dụng đất đai hợp lý, tiết kiệm, giữ gìn cân bằng sinh thái, phù hợp với phong tục tập quán của địa phương.

1.2. Tuân thủ quy hoạch, kế hoạch do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; hạn chế và tiến tới chấm dứt tình trạng xây dựng tự phát; tăng tỷ trọng dự án khu nhà ở đồng bộ với hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, đồng thời giảm dần tỷ trọng nhà ở do dân tự xây dựng cũng như tăng tỷ trọng nhà chung cư, nhà ở cho thuê trong các dự án.

1.3. Bảo đảm an toàn và đáp ứng các điều kiện về chất lượng xây dựng, kiến trúc, cảnh quan, tiện nghi và môi trường; đủ khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu, thảm họa thiên tai, sử dụng tiết kiệm năng lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

1.4. Hỗ trợ trực tiếp, tạo điều kiện cho các đối tượng xã hội tự cải thiện nhà ở; hạn chế hỗ trợ gián tiếp thông qua doanh nghiệp.

2. Mục tiêu phát triển nhà ở

2.1. Mục tiêu chung

a) Đáp ứng nhu cầu cải thiện chỗ ở của nhân dân.

b) Thực hiện việc hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng xã hội có khó khăn về nhà ở như người có công với cách mạng, người nghèo...

c) Đảm bảo các chỉ tiêu về chất lượng nhà ở, các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội; tỷ lệ nhà chung cư trong từng giai đoạn.

2.2. Mục tiêu cụ thể

a) Mục tiêu đến năm 2015

Chỉ tiêu về diện tích nhà ở bình quân: 20,0 m2 sàn/người (đô thị 26,6 m2 sàn/người, nông thôn 19,2 m2 sàn/người), tổng diện tích tăng thêm: 4.098.000 m2; Diện tích nhà ở tối thiểu 6,0 m2 sàn/người.

Chất lượng nhà ở: Tỷ lệ nhà ở kiên cố đạt 78,6%; Tỷ lệ nhà ở chung cư trên tổng số nhà ở tăng thêm tại đô thị đạt 5,0%.

Giải quyết nhà ở xã hội: Nhà ở cho người có công với Cách mạng: 89.300 m2; nhà ở công nhân: 28.500 m2, nhà ở sinh viên: 2.790 m2.

[...]