ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2017/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 18 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị
định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Căn cứ Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 428/TTr-STP ngày 14 tháng 12 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về
tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh
Lào Cai.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2017./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 05/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2017
của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1. Quy định
này được áp dụng để xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên
địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Nguyên tắc xét duyệt hồ sơ
1. Công
khai, minh bạch, khách quan và đúng quy định của pháp luật.
2. Phù hợp
với Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020
trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Chương II
TIÊU
CHÍ VÀ SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ
Điều 3. Tiêu chí chấm điểm
1. Tiêu chí
chấm điểm
a) Về tổ chức
nhân sự của Văn phòng công chứng;
b) Về trụ sở
làm việc của Văn phòng công chứng;
c) Về cơ sở
vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động hành nghề công chứng của Văn
phòng công chứng.
Tổng điểm tối
đa của các tiêu chí tại Khoản 1 Điều này là 100 điểm.
Điều 4. Tiêu chí về tổ chức nhân sự: Tối đa là 40 điểm
1. Tiêu chí
về công chứng viên (Điểm tối đa là 20 điểm)
a) Văn
phòng công chứng có 02 công chứng viên: 10 điểm;
b) Văn
phòng công chứng có 03 công chứng viên trở lên: 20 điểm.
2. Tiêu chí
về nhân viên nghiệp vụ (Điểm tối đa là 10 điểm)
a) Nhân
viên nghiệp vụ có bằng đại học luật hoặc đã có kinh nghiệm làm việc tại các tổ
chức hành nghề công chứng hoặc làm công tác pháp luật liên quan đến hoạt động
công chứng từ 03 năm trở lên: 10 điểm;
b) Nhân
viên nghiệp vụ có bằng cao đẳng, trung cấp chuyên ngành luật hoặc đại học
chuyên ngành khác: 05 điểm.
3. Tiêu chí
về nhân viên kế toán (Điểm tối đa là 05 điểm)
a) Nhân
viên có bằng đại học chuyên ngành kế toán: 05 điểm;
b) Nhân
viên có bằng cao đẳng, trung cấp chuyên ngành kế toán: 03 điểm.
4. Văn
phòng công chứng có nhân viên công nghệ thông tin hoặc có phương án thuê dịch vụ
công nghệ thông tin; nhân viên phụ trách lưu trữ hồ sơ công chứng để phục vụ
cho hoạt động hành nghề của Văn
phòng công chứng: 05 điểm.
Điều 5. Tiêu chí về trụ sở Làm việc của Văn phòng công chứng: Tối đa
là 33 điểm
1. Diện
tích làm việc cho Trưởng Văn phòng công chứng từ 10m2 trở lên trên
người: 05 điểm;
2. Diện
tích làm việc cho công chứng viên, nhân viên nghiệp vụ từ 8m2 trở
lên trên người: 05 điểm.
3. Diện
tích làm việc cho nhân viên khác từ 6m2 trở lên trên người: 05 điểm.
4. Nơi tiếp
cá nhân, tổ chức đến yêu cầu công chứng: 05 điểm.
5. Nơi lưu
trữ hồ sơ công chứng: 05 điểm.
6. Có nơi để
xe cho công chứng viên, nhân viên và tổ chức, cá nhân đến yêu cầu công chứng:
05 điểm.
7. Văn
phòng công chứng có địa điểm thuận lợi cho việc liên hệ công chứng của cá nhân,
tổ chức: 03 điểm.
Điều 6. Tiêu chí về cơ sở vật chất, trang thiết bị để phục vụ cho hoạt
động hành nghề công chứng của Văn phòng công chứng: Tối đa là 27 điểm
1. Có bàn
ghế làm việc cho công chứng viên, nhân viên: 05 điểm.
2. Có bàn
ghế tiếp tổ chức, cá nhân đến yêu cầu công chứng, tạo điều kiện cho tổ chức, cá
nhân thực hiện hoạt động công chứng được dễ dàng, thuận tiện: 05 điểm.
3. Có trang
bị đầy đủ máy photocoppy, máy vi tính, máy in và các trang thiết bị khác để đảm
bảo cho hoạt động của Văn phòng công chứng: 05 điểm.
4. Có tủ,
giá hồ sơ để lưu trữ hồ sơ công chứng: 05 điểm.
5. Văn
phòng công chứng có đăng ký kết nối với mạng internet, tạo địa chỉ email của
Văn phòng công chứng, của công chứng viên và các nhân viên: 03 điểm.
6. Có
phương án đầu tư xây dựng phần mềm hoặc có sử dụng phần mềm quản lý nghiệp vụ
công chứng: 02 điểm.
7. Văn
phòng công chứng có phương án, trang thiết bị phòng chống cháy nổ: 02 điểm.
Chương III
CÁCH
THỨC XÉT DUYỆT HỒ SƠ
Điều 7. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
Giao Sở Tư
pháp là cơ quan thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công
chứng theo quy định Luật Công chứng năm 2014.
Điều 8. Xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
1. Cách thức
xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
a) Trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp tiến hành chấm điểm,
xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng;
b) Việc chấm
điểm phải căn cứ vào tiêu chí, số
điểm của từng tiêu chí tại Điều 4, 5 và Điều 6 của Quy định này.
2. Xác định
hồ sơ được xét chọn
Hồ sơ được
xét chọn phải đạt từ 50 điểm trở lên trong tổng số điểm tối đa là 100 điểm. Trường
hợp có từ 02 hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trở lên nộp vào cùng
một thời điểm thì hồ sơ đề nghị được xét chọn phải là hồ sơ có số điểm cao nhất
trong số các hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
Trường hợp
có nhiều hồ sơ có số điểm bằng nhau, thì hồ sơ đề nghị xét chọn sẽ lần lượt
theo các thứ tự ưu tiên sau đây:
a) Hồ sơ có
số điểm tiêu chí về tổ chức nhân sự cao hơn;
b) Hồ sơ có
số điểm tiêu chí về trụ sở làm việc cao hơn;
c) Hồ sơ có
số điểm tiêu chí về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động hành
nghề công chứng cao hơn.
3. Việc chấm
điểm, xét duyệt hồ sơ phải lập thành biên bản và được lãnh đạo Sở Tư pháp ký,
đóng dấu.
4. Trên cơ
sở biên bản chấm điểm, xét duyệt và hồ sơ được xét chọn, Giám đốc Sở Tư pháp
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc cho phép thành lập Văn
phòng công chứng.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Khiếu nại, tố cáo
1. Người nộp
hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng có quyền khiếu nại về việc từ chối
cho phép thành lập Văn phòng công chứng khi có căn cứ cho rằng việc từ chối đó
là không đúng quy định pháp luật.
2. Tổ chức,
cá nhân có quyền tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các hành vi vi phạm
pháp luật và Quy định này.
3. Việc giải
quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại,
tố cáo.
Điều 10. Trách nhiệm của công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập
Văn phòng công chứng
Công chứng
viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng chịu trách nhiệm về tính
xác thực của hồ sơ và nộp kèm theo các giấy tờ chứng minh về những nội dung
trình bày trong Đề án thành lập Văn phòng công chứng của công chứng viên.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
1. Tổ chức
triển khai thực hiện Quy định này.
2. Theo
dõi, kiểm tra việc thực hiện các nội dung đã cam kết trong hồ sơ đề nghị thành
lập Văn phòng công chứng. Đề nghị UBND tỉnh thu hồi Quyết định cho phép thành lập
hoặc không cấp Giấy đăng ký hoạt động trong trường hợp phát hiện Văn phòng công
chứng không thực hiện đúng các nội dung đã cam kết trong hồ sơ thành lập Văn
phòng công chứng.
3. Trong
quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc
phát sinh theo phản ánh của các tổ chức, cá nhân kịp thời tổng hợp báo cáo UBND
tỉnh để xem xét việc sửa đổi, bổ sung theo quy định của pháp luật./.