ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2016/QĐ-UBND
|
Cao
Bằng, ngày 01 tháng 3 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH CAO BẰNG NĂM 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày
03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Quản
lý Thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật
Quản lý Thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật
Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật
Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật
Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định
số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ, quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ, quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số diễu của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định
số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ, quy định về phương
pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông
tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về Thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 174/TTr-STNMT ngày 02
tháng 02 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài
nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2016.
1. Giá tính thuế
tài nguyên quy định tại Quyết định này là cơ sở để các tổ chức, cá nhân khai
thác tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng thực hiện việc đăng ký,
kê khai, nộp thuế tài nguyên và là cơ sở để cơ quan thuế tính toán, xác định mức
thu, quản lý thu thuế tài nguyên.
2. Trường hợp giá
bán đơn vị sản phẩm tài nguyên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa
đơn giá trị gia tăng hợp pháp cao hơn giá quy định tại Quyết định này, thì giá
tính thuế tài nguyên tính theo giá ghi trên hóa đơn; trường hợp giá bán đơn vị
sản phẩm tài nguyên thấp hơn giá tính thuế tài nguyên quy định tại Quyết định
này, thì giá tính thuế tài nguyên áp dụng theo Bảng giá quy định tại Quyết định
này; trường hợp sản phẩm tài nguyên được vận chuyển đi tiêu thụ, trong đó chi
phí vận chuyển, giá bán sản phẩm tài nguyên được ghi nhận riêng trên hóa đơn
thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán sản phẩm tài nguyên không bao gồm chi
phí vận chuyển.
3. Trường hợp tài
nguyên khai thác không bán ra mà phải qua sản xuất, chế biến mới bán ra; các tổ
chức là pháp nhân khai thác tài nguyên cho Tập đoàn, Tổng Công ty để tập trung
một đầu mối tiêu thụ theo hợp đồng thỏa thuận giữa các bên hoặc bán ra theo giá
do Tổng Công ty, Tập đoàn quyết định thì giá tính thuế tài nguyên là giá do Tổng
Công ty, Tập đoàn quyết định nhưng không được thấp hơn giá quy định tại Quyết định
này.
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan có trách nhiệm theo
dõi giá bán các loại tài nguyên trên thị trường. Trường hợp bổ sung danh mục
tài nguyên thì báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài
chính) xem xét, điều chỉnh Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 08 tháng
7 năm 2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Bảng giá tối thiểu để
tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính,
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai
thác tài nguyên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO
BẰNG NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2016/QĐ-UBND ngày 01
tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
1. Giá tính thuế tài nguyên:
STT
|
Loại
tài nguyên
|
Đơn
vị tính
|
Giá
tính thuế tài nguyên
|
I
|
Khoáng sản kim loại
|
|
|
1
|
Quặng sắt
|
|
|
1.1
|
Hàm lượng Fe < 55%
|
đồng/tấn
|
450.000
|
1.2
|
Hàm lượng 55% ≤ Fe < 60%
|
đồng/tấn
|
600.000
|
1.3
|
Hàm lượng 60% ≤ Fe < 63%
|
đồng/tấn
|
750.000
|
1.4
|
Hàm lượng Fe ≥ 63%
|
đồng/tấn
|
900.000
|
2
|
Quặng măng gan
|
|
|
2.1
|
Hàm lượng Mn < 25%
|
đồng/tấn
|
1.200.000
|
2.2
|
Hàm lượng Mn 25% ≤ Mn < 30%
|
đồng/tấn
|
1.600.000
|
2.3
|
Hàm lượng Mn 30% ≤ Mn < 35%
|
đồng/tấn
|
1.950.000
|
2.4
|
Hàm lượng Mn ≥ 35%
|
đồng/tấn
|
2.300.000
|
3
|
Quặng thiếc
|
|
|
3.1
|
Quặng thiếc 70% Sn
|
đồng/tấn
|
170.000.000
|
3.2
|
Thiếc thỏi kim loại 99,75% Sn
|
đồng/tấn
|
270.000.000
|
4
|
Quặng titan
|
đồng/tấn
|
650.000
|
5
|
Quặng wolfram
|
đồng/tấn
|
60.400.000
|
6
|
Quặng chì - kẽm
|
|
|
6.1
|
Quặng chì - kẽm (Pb+Zn) < 4%
|
đồng/tấn
|
320.000
|
6.2
|
Quặng chì - kẽm 4% ≤ (Pb+Zn) <
7%
|
đồng/tấn
|
560.000
|
6.3
|
Quặng chì - kẽm 7% ≤ (Pb+Zn) <
10%
|
đồng/tấn
|
800.000
|
6.4
|
Quặng chì - kẽm 10% ≤ (Pb+Zn)
<20%
|
đồng/tấn
|
1.200.000
|
6.5
|
Quặng chì - kẽm (Pb+Zn) > 20%
|
đồng/tấn
|
1.600.000
|
6.6
|
Tinh quặng chì hàm lượng ≥ 50%
|
đồng/tấn
|
18.500.000
|
6.7
|
Tinh quặng chì hàm lượng < 50%
|
đồng/tấn
|
16.500.000
|
6.8
|
Tinh quặng kẽm hàm lượng ≥ 50%
|
đồng/tấn
|
5.000.000
|
6.9
|
Tinh quặng kẽm hàm lượng < 50%
|
đồng/tấn
|
4.000.000
|
7
|
Vàng
|
đồng/gam
|
512.000
|
8
|
Quặng đồng
|
|
|
8.1
|
Quặng đồng hàm lượng < 2%
|
đồng/tấn
|
415.000
|
8.2
|
Quặng đồng hàm lượng ≥ 2%
|
đồng/tấn
|
1.050.000
|
9
|
Quặng niken - đồng
|
đồng/tấn
|
560.000
|
10
|
Quặng antimon
|
|
|
10.1
|
Quặng antimon < 8%Sb
|
đồng/tấn
|
6.000.000
|
10.2
|
Quặng antimon 8% ≤ Sb < 20%
|
đồng/tấn
|
9.000.000
|
10.3
|
Quặng antimon 20% ≤ Sb < 30%
|
đồng/tấn
|
18.000.000
|
10.4
|
Quặng antimon > 30%Sb
|
đồng/tấn
|
30.000.000
|
10.5
|
Kim loại antimon 99,5%Sb
|
đồng/tấn
|
132.000.000
|
11
|
Quặng bauxit
|
đồng/tấn
|
140.000
|
II
|
Khoáng sản không kim loại
|
|
|
1
|
Quặng phosphorit:
|
đồng/tấn
|
153.000
|
2
|
Quặng fluorit (huỳnh thạch):
|
|
|
2.1
|
Quặng fluorit hàm lượng < 70%
CaF2
|
đồng/tấn
|
2.500.000
|
2.2
|
Quặng fluroit hàm lượng 70% ≤ CaF2
<80%
|
đồng/tấn
|
3.000.000
|
2.3
|
Quặng fluorit hàm lượng ≥ 80% CaF2
|
đồng/tấn
|
3.500.000
|
3
|
Barit
|
|
|
3.1
|
Quặng barit nguyên khai
|
đồng/tấn
|
200.000
|
3.2
|
Quặng tinh barit, hàm lượng <
70%
|
đồng/tấn
|
800.000
|
3.3
|
Quặng tinh barit, hàm lượng ≥ 70%
|
đồng/tấn
|
1.000.000
|
4
|
Cao lanh
|
đồng/tấn
|
800.000
|
5
|
Quặng silic
|
đồng/tấn
|
560.000
|
6
|
Đất sét
|
|
|
6.1
|
Đất sét làm gạch, ngói
|
đồng/m3
|
18.000
|
6.2
|
Đất dùng để san, lấp xây dựng công
trình
|
đồng/m3
|
15.000
|
7
|
Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông
thường
|
|
|
7.1
|
Đá sô bồ; Đá chưa qua sàng tuyển
phân loại
|
đồng/m3
|
60.000
|
7.2
|
Đá hộc
|
đồng/m3
|
100.000
|
7.3
|
Đá ba (8x15)
|
đồng/m3
|
110.000
|
7.4
|
Đá 4 x 6
|
đồng/m3
|
120.000
|
7.5
|
Đá 2 x 4
|
đồng/m3
|
130.000
|
7.6
|
Đá 1 x 2
|
đồng/m3
|
130.000
|
7.7
|
Đá 0,5 x 1
|
đồng/m3
|
90.000
|
7.8
|
Bột đá nghiền
|
đồng/m3
|
100.000
|
7.9
|
Đá cấp phối tận dụng
|
đồng/m3
|
30.000
|
7.10
|
Cấp phối đá dăm loại I
|
đồng/m3
|
100.000
|
7.11
|
Cấp phối đá dăm loại II
|
đồng/m3
|
73.000
|
8
|
Đá vôi làm nguyên liệu xi măng
|
đồng/m3
|
100.000
|
9
|
Cát, sỏi khai thác ở lòng sông
|
|
|
9.1
|
Cát xây, cát bê tông
|
đồng/m3
|
230.000
|
9.2
|
Cát trát
|
đồng/m3
|
350.000
|
9.3
|
Sỏi
|
đồng/m3
|
150.000
|
9.4
|
Cấp phối sỏi sạn
|
đồng/m3
|
50.000
|
10
|
Cát, sỏi khai thác ở trên cạn
|
|
|
10.1
|
Cát xây, cát bê tông
|
đồng/m3
|
200.000
|
10.2
|
Cát trát
|
đồng/m3
|
340.000
|
10.3
|
Sỏi
|
đồng/m3
|
150.000
|
10.4
|
Cát sô bồ (chưa qua sàng tuyển,
phân loại)
|
đồng/m3
|
100.000
|
III
|
Sản phẩm rừng tự nhiên
|
|
|
1
|
Gỗ tròn các loại
|
|
|
1.1
|
Nhóm II
|
|
|
|
- Đinh, Lim
+ Đường kính trên 50 cm
|
đồng/m3
|
9.450.000
|
|
+ Đường kính từ 25 đến 50 cm
|
đồng/m3
|
7.560.000
|
|
+ Đường kính dưới 25 cm
|
đồng/m3
|
5.670.000
|
|
- Nghiến
+ Đường kính trên 50 cm
|
đồng/m3
|
4.725.000
|
|
+ Đường kính từ 25 đến 50 cm
|
đồng/m3
|
3.780.000
|
|
+ Đường kính dưới 25 cm
|
đồng/m3
|
2.835.000
|
|
- Gỗ nhóm n khác + Đường kính trên
50 cm
|
đồng/m3
|
4.200.000
|
|
+ Đường kính từ 25 đến 50 cm
|
đồng/m3
|
3.360.000
|
|
+ Đường kính dưới 25 cm
|
đồng/m3
|
2.520.000
|
1.2
|
Nhóm III
+ Đường kính trên 50 cm
|
đồng/m3
đồng/m3
|
1.575.000
|
|
+ Đường kính từ 25 đến 50 cm
|
đồng/m3
|
1.260.000
|
|
+ Đường kính dưới 25 cm
|
đồng/m3
|
945.000
|
1.3
|
Nhóm IV
+ Đường kính trên 50 cm
|
đồng/m3
|
1.365.000
|
|
+ Đường kính từ 25 đến 50 cm
|
đồng/m3
|
1.092.000
|
|
+ Đường kính dưới 25 cm
|
đồng/m3
|
819.000
|
1.4
|
Nhóm V
|
|
|
|
+ Đường kính trên 50 cm
|
đồng/m3
|
1.155.000
|
|
+ Đường kính từ 25 đến 50 cm
|
đồng/m3
|
924.000
|
|
+ Đường kính dưới 25 cm
|
đồng/m3
|
693.000
|
1.5
|
Từ nhóm VI trở lên
|
|
|
|
+ Đường kính trên 50 cm
|
đồng/m3
|
945.000
|
|
+ Đường kính từ 25 đến 50 cm
|
đồng/m3
|
756.000
|
|
+ Đường kính dưới 25 cm
|
đồng/m3
|
567.000
|
2
|
Gỗ làm nguyên liệu sản xuất giấy
|
đồng/m3
|
450.000
|
3
|
Cành, ngọn, gốc, rễ
|
đồng/m3
|
300.000
|
4
|
Củi
|
đồng/ster
|
250.000
|
5
|
Tre, mai, vầu, hóp, trúc sào,
giang, nứa
|
|
|
5.1
|
Cây tre gai
|
|
|
|
- Đường kính gốc trên 10 cm
|
Cây
|
40.000
|
|
- Đường kính gốc từ 8 đến 10 cm
|
Cây
|
30.000
|
|
- Đường kính gốc dưới 8 cm
|
Cây
|
20.000
|
5.2
|
Cây mai, các loại tre khác
|
|
|
|
- Đường kính gốc trên 8 cm
|
Cây
|
40.000
|
|
- Đường kính gốc từ 6 đến 8 cm
|
Cây
|
30.000
|
|
- Đường kính gốc dưới 6 cm
|
Cây
|
20.000
|
5.3
|
Cây vầu và cây hóp
- Đường kính gốc trên 6 cm
|
Cây
|
15.000
|
|
- Đường kính gốc từ 4 đến 6 cm
|
Cây
|
10.000
|
|
- Đường kính gốc dưới 4 cm
|
Cây
|
5.000
|
5.4
|
Cây trúc sào, giang, nứa
|
|
|
|
- Đường kính gốc trên 4 cm
|
Cây
|
10.000
|
|
- Đường kính gốc từ 3 đến 4 cm
|
Cây
|
8.000
|
|
- Đường kính gốc dưới 3 cm
|
Cây
|
6.000
|
IV
|
Nước thiên nhiên
|
|
|
1
|
Nước khoáng thiên nhiên; nước thiên
nhiên tinh lọc đóng chai, đóng bình, đóng hộp
|
đồng/m3
|
10.000
|
2
|
Nước thiên nhiên khai thác phục vụ
các
|
|
|
2.1
|
ngành sản xuất (ngoài Khoản 1, Phần
IV): Sử dụng làm nguyên liệu chính hoặc phụ tạo thành yếu tố vật chất trong sản
xuất sản phẩm như: rượu, bia, nước ngọt, nước đá...
|
đồng/m3
|
20.000
|
2.2
|
Sử dụng để sản xuất nước sạch, vệ
sinh công nghiệp, làm mát...
- Sử dụng nước mặt
|
đồng/m3
|
900
|
|
- Sử dụng nước ngầm (dưới đất)
|
đồng/m3
|
4.700
|
2.3
|
Sử dụng trong hoạt động dịch vụ, sản
xuất công nghiệp, xây dựng, khai khoáng...
|
|
|
|
- Sử dụng nước mặt
|
đồng/m3
|
900
|
|
- Sử dụng nước ngầm (dưới đất)
|
đồng/m3
|
4.700
|
|
|
|
|
|
|
2. Định mức sử dụng tài
nguyên quy đổi từ sản phẩm tài nguyên, sản phẩm công nghiệp:
2.1. Đối với đất sét sản xuất gạch
tuynel:
STT
|
Ten
sản phẩm
|
Định
mức sử dụng tài nguyên
(m3 nguyên khai/1000 viên)
|
Ghi
chú
|
|
I
|
Mỏ sét Khuổi Đứa thuộc Công ty cổ
phần sản xuất vật liệu xây dựng Cao Bằng: Khối lượng
thể tích đất nguyên khai là 1,45 tấn/m3
|
|
1
|
Gạch tiêu chuẩn, lỗ phi 40
|
1,162
|
|
|
2
|
Gạch tiêu chuẩn, lỗ phi 30
|
1,344
|
|
|
3
|
Gạch tiêu chuẩn, lỗ phi 33
|
0,952
|
|
|
4
|
Gạch tiêu chuẩn, lỗ phi 25
|
1,162
|
|
|
5
|
Gạch tiêu chuẩn, lỗ phi 12
|
1,778
|
|
|
6
|
Gạch đặc tiêu chuẩn
|
1,942
|
|
|
7
|
Gạch tiêu chuẩn 4 lỗ vuông
|
3,038
|
|
|
II
|
Mỏ sét Lũng Mật thuộc Công ty cổ
phần gốm xây dựng Nam Phong: Khối lượng thể tích đất
nguyên khai là 1,45 tấn/m3
|
|
1
|
Gạch tiêu chuẩn, lỗ phi 40
|
1,450
|
|
2
|
Gạch tiêu chuẩn, lỗ phi 30
|
1,595
|
|
3
|
Gạch tiêu chuẩn, lỗ phi 25
|
1,711
|
|
4
|
Gạch tiêu chuẩn, lỗ phi 12
|
1,885
|
|
5
|
Gạch tiêu chuẩn 6 lỗ
|
3,625
|
|
6
|
Gạch đặc tiêu chuẩn
|
1,942
|
|
2.2. Đối với quặng thiếc (hàm lượng
70% Sn) sản xuất thiếc thỏi kim loại (hàm lượng 99,75% Sn):
- Trường hợp không xác định được số
lượng quặng thiếc đưa vào luyện kim, định mức sử dụng tài nguyên là 1,5 (tấn quặng
thiếc/tấn thiếc kim loại).
- Trường hợp xác định được số lượng sản
phẩm quặng thiếc đưa vào luyện thì lấy theo số lượng quặng thiếc thực tế đưa
vào khâu luyện kim.
2.3. Đối với các loại tài nguyên
khác: Các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh Cao Bằng có sử dụng tài
nguyên để sản xuất, chế biến sản phẩm tài nguyên hoặc sản phẩm công nghiệp có
trách nhiệm khai báo với cơ quan thuế địa phương về định mức sử dụng tài nguyên
để sản xuất ra sản phẩm tài nguyên hoặc sản phẩm công nghiệp theo tình hình sản
xuất thực tế của đơn vị, và phải phù hợp báo cáo thăm dò đánh giá của các cơ
quan, tổ chức về hàm lượng, chất lượng, sản lượng của tài nguyên, phương pháp
khai thác, tỷ lệ thu hồi tài nguyên tại nơi có tài nguyên khai thác./.