Quyết định 14/2016/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên Thành phố Cần Thơ

Số hiệu 14/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/05/2016
Ngày có hiệu lực 14/05/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Cần Thơ
Người ký Võ Thành Thống
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2016/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 05 tháng 05 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;

Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định giá tính thuế đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn thành phố Cần Thơ như sau:

STT

Nhóm loại tài nguyên

Giá tính thuế

1

Khai thác cát xây dựng và san lấp mặt bằng

 

- Cát khai thác xây dựng

30.000 đồng/m3

- Cát khai thác san lấp mặt bằng

20.000 đồng/m3

2

Khai thác đất để sản xuất gạch, ngói, vật liệu xây dựng bằng đất khác

 

- Gạch thẻ, gạch ống, ngói, gạch,…

200 đồng/viên

- Gạch tàu.

400 đồng/viên

3

Khai thác, sử dụng nước thiên nhiên: nước mặt, nước dưới đất (trừ trường hợp khai thác, sử dụng cho mục đích sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp)

 

- Nước mặt

2.000 đồng/m3

- Nước dưới đất

4.000 đồng/m3

Điều 2. Quy định giá tính thuế tại Điều 1 Quyết định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế khai thác tài nguyên nộp thuế theo kê khai, không chấp hành đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, chứng từ kế toán theo chế độ quy định mà kê khai giá tính thuế đơn vị tài nguyên thấp hơn quy định tại Quyết định này thì áp dụng giá tính thuế theo Quyết định này, nếu giá kê khai cao hơn giá quy định tại Quyết định này thì áp dụng tính thuế theo giá kê khai.

Giao Cục trưởng Cục Thuế thành phố phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính căn cứ vào các hình thức khai thác tài nguyên và sử dụng chứng từ của đối tượng chịu thuế để có hướng dẫn dẫn cụ thể và tổ chức thực hiện theo đúng nội dung Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 5 năm 2016, đăng báo Cần Thơ chậm nhất ngày 09 tháng 5 năm 2016 và thay thế Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2011 và Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2014 về việc sửa đổi Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành bảng giá tối thiểu áp dụng tính thuế đối với khai thác tài nguyên.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Thành Thống