ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2014/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 21
tháng 02 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH,
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CỬA HÀNG KINH DOANH XĂNG DẦU
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 84/2009/NĐ-CP, ngày 15 tháng
10 năm 2009 của Chính phủ về Kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Thông
tư số 11/2013/TT-BCT, ngày 18 tháng 6 năm 2013 của Bộ Công Thương ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu, ký hiệu QCVN 01:
2013/BCT;
Căn cứ Thông
tư số 02/2010/TT-BXD, ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Bộ Xây dựng ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia các
công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, ký hiệu QCVN07: 2010/BXD;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ
trình số 25/TTr-SCT, ngày 07 tháng 01 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Phần thứ ba, Phần thứ tư của Dự
án Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh
Tây Ninh đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 52/2010/QĐ-UBND ngày 02
tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Tây Ninh như sau:
1. Sửa đổi khoản 2 mục I Phần thứ ba như sau:
2. Quy mô xây dựng các loại cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
Việc phân loại cửa hàng xăng dầu trong quy hoạch
phát triển hệ thống cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, dựa
vào tiêu chí về phân cấp cửa hàng xăng dầu theo Thông tư số 11/2013/TT-BCT, ngày 18 tháng 6 năm
2013 của Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế
cửa hàng xăng dầu, ký hiệu QCVN 01: 2013/BCT.
2. Sửa đổi quy định về yêu cầu thiết kế kỹ thuật cửa
hàng hiện nay thực hiện thống nhất theo TCVN 4530-1998: Cửa hàng xăng dầu, yêu
cầu thiết kế và QCVN 07: 2010/BXD về các công trình hạ tầng đô thị tại khoản 1
mục II Phần thứ ba như sau:
Về yêu cầu thiết
kế kỹ thuật cửa hàng hiện nay thực hiện thống nhất theo Thông tư số
11/2013/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2013 của Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu, ký hiệu QCVN 01: 2013/BCT
và Thông tư số 02/2010/TT-BXD, ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Bộ Xây dựng
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các
công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, ký hiệu QCVN07: 2010/BXD.
3. Điều chỉnh, bổ sung điểm 2.3.2 khoản 2.3 mục
II Phần thứ ba như sau:
Quy hoạch cửa hàng xăng dầu xây dựng mới theo
địa bàn các huyện, thành phố đến năm 2020 gồm
190 cửa hàng xăng dầu như sau:
1. Thành phố Tây Ninh: 6 điểm quy hoạch.
2. Huyện Hòa Thành: 28 điểm quy hoạch.
3. Huyện Gò Dầu: 16 điểm quy hoạch.
4. Huyện Trảng Bàng: 12 điểm quy hoạch.
5. Huyện Bến Cầu: 10 điểm quy hoạch.
6. Huyện Châu Thành: 62 điểm quy hoạch.
7. Huyện Tân Châu: 24 điểm quy hoạch.
8. Huyện Tân Biên: 9 điểm quy hoạch.
9. Huyện Dương Minh Châu: 23 điểm quy hoạch.
(Phụ lục kèm theo)
4. Bổ sung khoản c Mục II Phần thứ tư về điều kiện
khoảng cách giữa các cửa hàng xăng dầu:
- Nếu đường không có dải phân cách cứng thì địa điểm
xây dựng cửa hàng xăng dầu mới phải cách cửa hàng xăng dầu đã có cùng phía hoặc
khác phía ít nhất là 1.000m (được giảm 05%);
- Nếu đường có dải phân cách cứng thì địa điểm xây
dựng cửa hàng xăng dầu mới: Cùng phía với cửa hàng xăng dầu đã có thì phải cách
cửa hàng này ít nhất là 1.000m (được giảm 05%); khác phía với cửa hàng xăng dầu
đã có thì không quy định khoảng cách;
- Trường hợp đặc
biệt do Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
5. Điều chỉnh Mục III Phần thứ tư như sau:
Đối với những cửa hàng phải nâng cấp, cải tạo hoặc
giải tỏa, di dời: áp dụng Thông tư số
11/2013/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2013 của Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu, ký hiệu QCVN 01:2013/BCT
và Thông tư số 02/2010/TT-BXD ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Bộ Xây dựng ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các
công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, ký hiệu QCVN07:2010/BXD.
Sở Công Thương phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Tây Ninh kiểm tra và xác định lại các hạng mục phải nâng cấp, cải tạo
hoặc thuộc diện phải giải tỏa, di dời, chủ cửa hàng xăng dầu phải thực hiện trước
ngày 31/12/2014.
6. Sửa đổi khoản 2 mục IV Phần thứ tư như
sau:
2. Giải pháp xây dựng.
Tiêu chuẩn thiết kế:
Thông tư số
11/2013/TT-BCT, ngày 18 tháng 6 năm 2013 của Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu, ký hiệu QCVN 01:
2013/BCT.
7. Sửa
đổi quy định về trích Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4530-1998: Cửa hàng xăng dầu,
yêu cầu thiết kế tại mục VII Phần thứ tư như sau:
Thông tư số
11/2013/TT-BCT, ngày 18 tháng 6 năm 2013 của Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu, ký hiệu QCVN 01:
2013/BCT.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Phần thứ ba các nội dung sau: khoản 2 mục I,
quy định về yêu cầu thiết kế kỹ thuật cửa hàng hiện nay thực hiện thống nhất
theo TCVN 4530-1998: Cửa hàng xăng dầu, yêu cầu thiết kế và QCVN 07: 2010/BXD về
các công trình hạ tầng đô thị tại khoản 1 mục II, điểm 2.3.2 khoản 2.3 mục II;
Mục III, khoản 2, mục IV và quy định về Trích Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
4530-1998: Cửa hàng xăng dầu, yêu cầu thiết kế tại mục VII Phần thứ tư Dự án
Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh
Tây Ninh đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 52/2010/QĐ-UBND, ngày 02
tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố Tây Ninh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Văn Quang
|
PHỤ LỤC
QUY HOẠCH CỬA HÀNG
XĂNG DẦU XÂY DỰNG MỚI THEO ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 05 /2014/QĐ-UBND ngày 21 /02/2014 của UBND tỉnh)
STT
|
Đơn
vị hành chính
|
Tổng
cộng các điểm quy hoạch
|
I
|
THÀNH PHỐ TÂY NINH
|
6
|
1
|
Xã Bình Minh
|
1
|
2
|
Phường Ninh Thạnh
|
2
|
3
|
Xã Tân Bình
|
1
|
4
|
Phường Ninh Sơn
|
1
|
5
|
Phường 1
|
1
|
II
|
HUYỆN HÒA THÀNH
|
28
|
1
|
Xã Long Thành Trung
|
3
|
2
|
Xã Long Thành Nam
|
3
|
3
|
Xã Trường Tây
|
7
|
4
|
Xã Trường Hòa
|
3
|
5
|
Xã Long Thành Bắc
|
2
|
6
|
Xã Hiệp Tân
|
4
|
7
|
Xã Trường Đông
|
6
|
III
|
HUYỆN GÒ DẦU
|
16
|
1
|
Xã Cẩm Giang
|
2
|
2
|
Xã Thạnh Đức
|
3
|
3
|
Xã Thanh Phước
|
5
|
4
|
Xã Hiệp Thạnh
|
2
|
5
|
Xã Phước Đông
|
2
|
6
|
Xã Phước Trạch
|
2
|
IV
|
HUYỆN TRẢNG BÀNG
|
12
|
1
|
Xã Hưng Thuận
|
2
|
2
|
Xã An Tịnh
|
3
|
3
|
Xã An Hòa
|
1
|
4
|
Xã Gia Lộc
|
2
|
5
|
Xã Bình Thạnh
|
1
|
6
|
Xã Phước Chỉ
|
2
|
7
|
Xã Lộc Hưng
|
1
|
8
|
Xã Phước Lưu
|
0
|
V
|
HUYỆN BẾN CẦU
|
10
|
1
|
Xã Tiên Thuận
|
2
|
2
|
Xã Long Phước
|
2
|
3
|
Xã Long Thuận
|
2
|
4
|
Xã Lợi Thuận
|
2
|
5
|
Xã An Thạnh
|
2
|
6
|
Xã Long Khánh
|
0
|
7
|
Xã Long Chữ
|
0
|
8
|
Xã Long Giang
|
0
|
VI
|
HUYỆN CHÂU THÀNH
|
62
|
1
|
Xã Thái Bình
|
5
|
2
|
Xã Đồng Khởi
|
6
|
3
|
Xã An Cơ
|
2
|
4
|
Xã Phước Vinh
|
4
|
5
|
Xã Hảo Đước
|
7
|
6
|
Xã Hòa Hội
|
4
|
7
|
Xã Hòa Thạnh
|
5
|
8
|
Xã Ninh Điền
|
6
|
9
|
Xã Long Vĩnh
|
4
|
10
|
Xã Thành Long
|
6
|
11
|
Xã Biên Giới
|
4
|
12
|
Xã An Bình
|
2
|
13
|
Xã Trí Bình
|
3
|
14
|
Xã Thanh Điền
|
4
|
VII
|
HUYỆN TÂN CHÂU
|
24
|
1
|
Xã Tân Hưng
|
4
|
2
|
Xã Suối Ngô
|
2
|
3
|
Xã Tân Hòa
|
2
|
4
|
Xã Tân Hội
|
3
|
5
|
Xã Tân Phú
|
2
|
6
|
Xã Tân Hiệp
|
1
|
7
|
Xã Tân Thành
|
2
|
8
|
Xã Tân Hà
|
3
|
9
|
Xã Tân Đông
|
3
|
10
|
Xã Suối Dây
|
2
|
VIII
|
HUYỆN TÂN BIÊN
|
9
|
1
|
Xã Thạnh Bình
|
3
|
2
|
Xã Tân Bình
|
1
|
3
|
Xã Thạnh Tây
|
1
|
4
|
Xã Mỏ Công
|
1
|
5
|
Xã Trà Vong
|
2
|
6
|
Xã Hòa Hiệp
|
1
|
7
|
Xã Thạnh Bắc
|
0
|
IX
|
HUYỆN DƯƠNG MINH CHÂU
|
23
|
1
|
Xã Suối Đá
|
2
|
2
|
Xã Bến Củi
|
3
|
3
|
Xã Chà Là
|
2
|
4
|
Xã Truông Mít
|
2
|
5
|
Xã Phước Minh
|
4
|
6
|
Xã Lộc Ninh
|
1
|
7
|
Xã Phan
|
1
|
8
|
Xã Bàu Năng
|
3
|
9
|
Xã Phước Ninh
|
3
|
10
|
Xã Cầu Khởi
|
2
|
TỔNG
CỘNG
|
190
|