ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2025/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 08
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ BẰNG HÌNH THỨC ĐÀO TẠO, CHUYỂN
ĐỔI NGHỀ VÀ TÌM KIẾM VIỆC LÀM CHO NGƯỜI CÓ ĐẤT THU HỒI LÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP, ĐẤT Ở
KẾT HỢP KINH DOANH DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số
12/2024/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế,
chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người có đất thu hồi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định mức hỗ trợ bằng hình thức đào tạo, chuyển
đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho người có đất thu hồi là đất nông nghiệp, đất ở
kết hợp kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 19 tháng 01 năm 2025.
2. Trường hợp văn bản quy phạm
pháp luật viện dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ
thì áp dụng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật mới.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Tài
chính (để báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (để báo cáo);
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh (để báo cáo);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Vụ Pháp chế - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Báo Gia Lai; Đài Phát thanh và Truyền hình Gia Lai;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Chánh Văn phòng, các Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, NL, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Thanh Lịch
|
QUY ĐỊNH
MỨC HỖ TRỢ BẰNG HÌNH THỨC ĐÀO TẠO,
CHUYỂN ĐỔI NGHỀ VÀ TÌM KIẾM VIỆC LÀM CHO NGƯỜI CÓ ĐẤT THU HỒI LÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP,
ĐẤT Ở KẾT HỢP KINH DOANH DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Quyết định số 04/2025/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Gia Lai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định
này quy định biện pháp thi hành điểm b khoản 4 Điều 109 Luật Đất đai số
31/2024/QH15 về mức hỗ trợ bằng hình thức đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm
việc làm cho người có đất thu hồi là đất nông nghiệp, đất ở kết hợp kinh doanh
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1.
Người có đất thu hồi bao gồm:
a)
Người thuộc hộ gia đình, cá nhân được hỗ trợ theo quy định tại khoản 2 Điều 109
Luật Đất đai và các văn bản quy định chi tiết Luật Đất đai.
b)
Người thuộc hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại khoản 3 Điều 109 Luật Đất
đai.
2. Cơ
quan, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến các nội dung quy định
tại Điều 1 Quy định này.
Điều 3. Mức hỗ trợ đào tạo nghề
1. Mức
hỗ trợ đối với người có đất thu hồi tham gia đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào
tạo dưới 3 tháng.
a) Mức
hỗ trợ chi phí đào tạo thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Quyết định số
46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính
sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.
b) Mức
hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Quyết định
số 46/2015/QĐ-TTg.
2. Mức
hỗ trợ học phí đối với người có đất thu hồi tham gia đào tạo nghề trình độ
trung cấp, cao đẳng bằng mức thu học phí thực tế của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
nhưng tối đa không quá mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công
lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định
số 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy
định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch
vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
3. Mức
vay vốn tín dụng học sinh, sinh viên đối với người có đất thu hồi tham gia đào
tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng, trung cấp, cao đẳng thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số 05/2022/QĐ-TTg ngày 23 tháng 3
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối
với học sinh, sinh viên.
4.
Người có đất thu hồi được hỗ trợ đào tạo nghề một lần theo mức hỗ trợ quy định
tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này.
Điều 4. Mức hỗ trợ giải quyết việc làm trong nước
1. Hỗ
trợ tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí tại Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh
Gia Lai.
2. Mức
vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc
làm và các nguồn tín dụng ưu đãi khác thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều
1 Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của
Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc
làm.
Điều 5. Mức hỗ trợ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
1. Mức
hỗ trợ chi phí đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết và mức hỗ
trợ chi phí làm thủ tục để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thực hiện
theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều
về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại
Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về
chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm.
2.
Người có đất thu hồi được hỗ trợ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng một lần
theo mức hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 6. Mức hỗ trợ vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng
Mức hỗ
trợ vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thực hiện theo quy định tại
khoản 3 Điều 8 Quyết định số 12/2024/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ về cơ chế, chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người
có đất thu hồi./.