Quyết định 04/2025/QĐ-UBND quy định khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không phải bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn và khung giá thuê nhà ở xã hội đối với nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu | 04/2025/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/01/2025 |
Ngày có hiệu lực | 30/01/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Nguyễn Văn Thi |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2025/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 20 tháng 01 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI ĐƯỢC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHÔNG PHẢI BẰNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG, NGUỒN TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN VÀ KHUNG GIÁ THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI ĐỐI VỚI NHÀ Ở XÃ HỘI DO CÁ NHÂN TỰ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 261/TTr-SXD ngày 13 tháng 01 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định khung giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn và khung giá thuê nhà ở xã hội đối với nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân là chủ đầu tư, đơn vị quản lý vận hành dự án nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2. Các đối tượng được thuê nhà ở xã hội theo quy định của Luật Nhà ở.
3. Các cơ quan quản lý nhà nước; các tổ chức, cá nhân có liên quan đến lĩnh vực phát triển và quản lý nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 3. Khung giá cho thuê nhà ở xã hội
1. Khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không phải bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn.
(đồng/m² sàn sử dụng/tháng)
STT |
Loại nhà |
Giá thuê tối thiểu |
Giá thuê tối đa |
I |
Nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng |
||
1 |
Nhà từ 2 đến 3 tầng, khung chịu lực BTCT, tường xây gạch, sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm |
15.802 |
94.190 |
2 |
Nhà từ 4 đến 5 tầng, khung chịu lực BTCT, tường xây gạch, sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm |
16.267 |
98.934 |
II |
Nhà ở xã hội dạng chung cư |
||
1 |
Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm |
17.386 |
105.737 |
2 |
Số tầng ≤ 5 có 1 tầng hầm |
20.326 |
123.621 |
3 |
5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm |
22.452 |
136.548 |
4 |
5 < số tầng ≤ 7 có 1 tầng hầm |
24.013 |
146.046 |
5 |
7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm |
23.121 |
145.294 |
6 |
7 < số tầng ≤ 10 có 1 tầng hầm |
24.196 |
152.051 |
7 |
10 < số tầng ≤15 không có tầng hầm |
24.206 |
152.109 |
8 |
10 < số tầng ≤ 15 có 1 tầng hầm |
24.897 |
156.452 |
9 |
15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm |
27.010 |
169.731 |
10 |
15 < số tầng ≤ 20 có 1 tầng hầm |
27.403 |
172.204 |
11 |
20 < số tầng ≤ 24 không có tầng hầm |
30.035 |
188.741 |
12 |
20 < số tầng ≤ 24 có 1 tầng hầm |
30.281 |
190.285 |
2. Khung giá cho thuê nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng thực hiện theo khung giá quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Giá thuê nhà ở xã hội trong khung giá quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này bao gồm cả kinh phí bảo trì nhà ở và không bao gồm kinh phí mua bảo hiểm cháy, nổ, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc, thù lao cho ban quản trị nhà chung cư và chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở hữu, người sử dụng nhà.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng
a) Hướng dẫn việc tổ chức thực hiện khung giá cho thuê nhà ở xã hội theo Quyết định này và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan. Chủ động giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo đề xuất cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.