Quyết định 04/2023/QĐ-UBND quy định tiêu chí, cách phân bổ máy tính bảng thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

Số hiệu 04/2023/QĐ-UBND
Ngày ban hành 13/03/2023
Ngày có hiệu lực 27/03/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Lữ Quang Ngời
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2023/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 13 tháng 3 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, CÁCH PHÂN BỔ MÁY TÍNH BẢNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện hỗ trợ máy tính bảng và dịch vụ viễn thông công ích để sử dụng máy tính bảng thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định tiêu chí, cách phân bổ máy tính bảng thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích, gồm quy định về: Tiêu chí phân bổ; Đối tượng, tiêu chí ưu tiên; Công tác xét chọn, đề xuất danh sách hộ gia đình được nhận máy tính bảng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia có liên quan đến việc thực hiện hỗ trợ máy tính bảng thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025.

Điều 3. Tiêu chí phân bổ máy tính bảng cho cấp huyện và cấp xã

1. Số lượng máy tính bảng phân bổ cho cấp huyện được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

a) Mtbmn: Là số lượng máy tính bảng của Chương trình phân bổ cho huyện m trong năm n;

b) Mtbn: Là số lượng máy tính bảng Bộ Thông tin và Truyền thông phân bổ cho Vĩnh Long trong năm n;

c) Hncnm: Số lượng hộ nghèo, cận nghèo của huyện m;

d) Mtkm: Là số lượng máy tính bảng huyện m đã được hỗ trợ từ Chương trình này của các năm trước năm n và số lượng máy tính, máy tính bảng đã được hỗ trợ bằng các nguồn khác thuộc Chương trình “Sóng và máy tính cho em”.

2. Số lượng máy tính bảng phân bổ cho các xã, phường, thị trấn được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

a) Mtbpn: Là số lượng máy tính bảng của Chương trình phân bổ cho xã p trong năm n;

b) Mtbmn: Là số lượng máy tính bảng của Chương trình phân bổ cho huyện m trong năm n;

c) Hncnp: Số lượng hộ nghèo, cận nghèo của xã p;

d) Mtkp: Là số lượng máy tính bảng xã p đã được hỗ trợ từ Chương trình này của các năm trước năm n và số lượng máy tính, máy tính bảng đã được hỗ trợ bằng các nguồn khác thuộc Chương trình “Sóng và máy tính cho em”;

đ) t: Là số xã có hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố.

Điều 4. Đối tượng, tiêu chí ưu tiên hộ gia đình được nhận máy tính bảng

[...]