Quyết định 04/2022/QĐ-UBND quy định về đơn giá vật nuôi thủy sản làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu | 04/2022/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/02/2022 |
Ngày có hiệu lực | 22/02/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký | Phan Quý Phương |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2022/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 11 tháng 02 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ VẬT NUÔI THỦY SẢN LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 201/TTr-SNNPTNT ngày 24 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định đơn giá vật nuôi thủy sản làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất; cơ quan quản lý nhà nước về đất đai.
2. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ
2. Chỉ thực hiện bồi thường, hỗ trợ đối với vật nuôi thủy sản tồn tại trên đất bị thu hồi trước khi có thông báo thu hồi đất; không bồi thường, hỗ trợ đối với vật nuôi thủy sản được tạo lập sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
3. Đơn giá bồi thường vật nuôi thủy sản chưa tính giá trị đầu tư ao hồ. Vật nuôi thủy sản chỉ được bồi thường trong trường hợp tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch. Trường hợp vật nuôi thủy sản đã đến thời kỳ thu hoạch tại thời điểm thu hồi đất thì không được bồi thường.
4. Đối với vật nuôi thủy sản chưa có tên trong bảng đơn giá thì tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng căn cứ theo vật nuôi thủy sản tương đương để áp đơn giá bồi thường cho phù hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ
Stt |
Vật nuôi trên đất mặt nước |
Đvt |
Đơn giá bồi thường |
|
Thời kỳ ươm dưỡng con giống |
Thời kỳ con giống đang phát triển |
|||
1 |
Nuôi vùng đầm phá |
|
|
|
a |
Nuôi chuyên tôm |
đ/m2 |
3.650 |
18.862 |
b |
Nuôi xen ghép |
đ/m2 |
|
13.421 |
c |
Nuôi chuyên cá |
đ/m2 |
|
16.582 |
d |
Nuôi sinh thái (chắn sáo, nhuyễn thể) |
đ/m2 |
|
10.212 |
2 |
Nuôi vùng cát ven biển |
|
|
|
a |
Nuôi tôm thẻ chân trắng |
đ/m2 |
16.740 |
33.602 |
b |
Nuôi ốc hương |
đ/m2 |
|
60.262 |
3 |
Nuôi cá ao đất nước ngọt |
đ/m2 |
2.190 |
5.521 |
(Thời kỳ ươm dưỡng con giống đối với tôm <30 ngày; đối với cá <60 ngày).
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 02 năm 2022.
2. Đối với những công trình, dự án đã có quyết định thu hồi đất và có phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng theo Quyết định này.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành